Press "Enter" to skip to content

Tháng: Tháng Ba 2019

Ngữ Pháp Chân Kinh N3/“Xác định là ~ “ với ~ わけだ (xì tin dâu sẽ nói là “xác cmn định” thì phải !!!)

Chiêu ~ わけだ , từ tiếng Việt tương đương “Xác định là ~” (hay hẳn nhiên là ~) giúp ta đưa ra 1 kết định luận cho 1 dòng suy luận. Đồng thời nó giúp lan tỏa ra một hiệu ứng, về sự “cực kì logic”, “cực kì khách quan” cho cái kết định luận mà ta đề cập.

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N3/ Mượn gió tả măng vơi っぽい / Phân biệt っぽい/みたい・らしい

Nếu danh từ “con nít” là để định danh 1 đứa bé
Thì “con nít” っぽい = Rất là “con nít”
đã biến DT “con nít” thành 1 tính từ với đủ tính chất của 1 đứa bé (như ngây thơ, dễ thương, có phần mít ướt, vv)

Với らしい (trông 男らしい = Rất chuẩn đàn ông) thì điều tiên quyết là đối tượng ta mô tả phải là một người đàn ông
男らしい男がほしい。

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N3/ よう – 6 sắc thái

Điểm ngữ pháo よう của tiếng Nhật, đã được người Nhật tận dụng khá nhiều !!! Tiếng Nhật tung よう ra trong rất nhiều trường hợp, và cụ thể là 6 trường hợp sau đây:
よう đươc tung ra cho “lời ước” trong dạng ~ますように.
よう tả về sự giống nhau.
ようnói về mục đích của 1 hành động bằng thể ~ように(Vする)

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N3・(ている)ところ và ところを・ところに

(1) ĐT thể tiếp diễn liên thủ vớiところnhằm biểu đạt trạng thái “(Tôi) đang ~”.

(2) Dùng A ところを B/ A ところに để làm gì?
Dùng A ところを B để biểu thị ý “Tôi bị bắt gặp tại trận khi đang A”.
Dùng A ところにB để biểu đạt ý “Tại thời điểm A thì B xảy ra”

[Tôi đang tắm] ところを, B
Với sự xuất hiện của を biến “tôi” trong trạng thái “đang tắm” thành 1 đối tượng bị hành động B tác động.
Tôi-lúc đang lâm bồn (tắm) bị cô ấy nhìn thấy @__@.
お風呂に入っているところを彼女に見られた。

4 Comments

Ngữ Pháp Chân Kinh N3/ “Bà tám” toàn thư với ~って、~と、~とか

Làm sao để truyền thông tin (gọi thân mật là  “buôn chuyện ^^) từ hành lang này đến hành lang khác?Trong tiếng Việt, cách để tám 1 câu chuyện từ hành lang A sang hành lang B là thủ pháp “Tôi nghe rằng ~” hay “Bà đó nói rằng ~”.

Trong tiếng Việt, thủ pháp của truyền đạt thông tin là nằm ở “rằng” (trong “nghe rằng, nói rằng).
Trong tiếng Nhật, thủ pháp “rằng” đó là thuộc về trợ từ ~と (lịch sự) hoặc ~って (thân mật).

“Nghe rằng ~”, thể lịch sự sẽ là ~ と聞きました。
Và “nghe rằng ~” thể thân mật sẽ là ~って聞いた。

Leave a Comment