げ có nghĩa là “Trông có vẻ ~”, là một chiêu dùng để mô tả trạng thái cảm xúc của người khác thông qua lăng kính của mình.
Trông cô ấy có vẻ buồn !
=彼女は悲しげだった。
Về cách ra chiêu, げ đi nhiều với tính từ chỉ cảm xúc và 1 số (rất ít) danh từ và động từ.
Muốn tả 1 người, vật trông có “cái vẻ” gì, ta chỉ việc đem “cái vẻ” đó đặt trước げ. Đồng thời làm thêm ít thủ tục chia từ loại cho phù hợp.
Ví dụ
Trông có vẻ ngại = Ngại げ
Trông có vẻ bất an = Bất an げ
Trông có vẻ đắc ý = Đắc ý げ




