Press "Enter" to skip to content

Ngữ Pháp Chân Kinh N3/ Phân biệt ことにする/ことになる ことにしている/ことになっている

Tác giả Diep Anh Dao

Có 2 yếu huyệt để ta giải các bài tập loại này, để quyết định đươc một trong 4 điểm ngữ pháp trên.

Bước 1: Chuyện A là mình quyết hay chuyện A là do người khác quyết?

(1) Nếu chuyện A là mình quyết, hay nói cách khác “tôi quyết định làm A”

Tiếng Nhật có thể rơi vào 2 chiêu

A ことにする

Hoặc

A ことにしている

(2) Nếu chuyện A là do người khác quyết không phải mình, hay nói cách khác chuyện A đã bị/được quyết định.

Tiếng Nhật ý trên có thể rơi vào 2 chiêu

A ことになる

Hoặc

A ことになっている

Như vậy là qua bước 1, từ 4 điểm ngữ pháp, ta đã lọc ra được phe ngữ pháp

Phe tôi quyết chuyện A và phe chuyện A bị ai đó quyết

Bước 2: Chuyện A đó đã thành tập quán hay chỉ một lần rồi thôi

(I) Khi chuyện A là do mình quyết, như trên ta đã xác định được 2 chiêu

A ことにする

A ことにしている

  • Nếu chuyện A này do mình quyết và quyết làm nó thành tập quán đều đặn luôn, đó là chiêu ことにしている

A ことにしている

= Tôi quyết định sẽ đều đặn làm A

  • Nếu chuyện A do mình quyết nhưng không cần thành tập quán, ta dừng ở ことにする

A ことにする

= Tôi quyết định làm A

Ví dụ

(1) Tôi quyết định uống sữa mỗi buổi sáng vì sức khỏe.

Cái quyết này là tôi quyết và nó thành tập quán (= vì uống mỗi buổi sáng).

Vậy cái quyết này là ことにしている.

= 健康のため、毎朝牛乳を飲むことにしている。

(2) Hôm nay trễ rồi, tôi quyết định đi bằng taxi

Cái quyết này là tôi quyết nhưng không thành tập quán, chỉ là quyết một lần trễ hôm nay mới đi taxi

Vậy cái quyết này là ことにする.

= 今日はもう遅いので、タクシーで帰ることにします

(II) Khi chuyện A là do người khác quyết, không phải mình, ta có 2 chiêu

A ことになる

A ことになっている

  • Nếu chuyện A này do người khác quyếtthành tập quán luôn, hoặc quyết nó thành dự định, đó là chiêu ことになっている.

Ví dụ :

Việc chỉ nói tiếng Nhật trong lớp học đã được quyết định (thành tập quán của lớp).

= 教室では日本語しか話せないことになっている.

Việc này do hội đồng trường quyết, không phải do mình và quyết nó thành tập quán. Vậy nên cái quyết này là ことになっている.

Đặc biệt chú ý

Chiêu ことになっている ngoài mô tả chuyện A do người khác quyết thành tập quán, thì ngữ pháp này còn biểu đạt một dự định trong lịch trình của tôi.

Ví dụ :

Mỗi tối thứ ba tôi dự định đến lớp học tiếng Anh.

= 毎晩の火曜日の夜、英語のレッスンに行くことになっている.

Bài tập

Vậy, trong câu sau đây sẽ là điểm ngữ pháp nào nào:

日本では、車は左側を走る~

(1)ことにする (2)ことになる (3)ことにしている (4)ことになっている

Hình ảnh này chưa có thuộc tính alt; tên tệp của nó là Profile-1024x576.jpg
Follow tác giả Diep Anh Dao tại
https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy
https://www.kobo.com/ww/en/ebook/ngu-phap-chan-kinh-tieng-nhat-n3

One Comment

  1. Na Pong
    Na Pong Tháng Mười 18, 2021

    Chị ơi, vậy còn ことになる chưa có ví dụ ạ. Em chưa hiểu lắm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.