Press "Enter" to skip to content

Ngữ Pháp Chân Kinh N3/ Phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật ~たところ・たばかり

JLPT Ngữ Pháp Chân Kinh

Phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật ~たところ・たばかり

Tác giả Diep Anh Dao 

 

Một cách tổng quan

A たところ và A たばかり đều tạo ra nghĩa “Vừa mới làm A~ “.

Tuy nhiên

Anh ta vừa mới đến Nhật nhưng mà tiếng Nhật giỏi ghê.

Đoạn “vừa mới đến Nhật” này là ~たばかり, không phải ~たところ.

= 彼は日本に来たばかりだそうです。でも日本語が上手ですね. OK

= 彼は日本に来たところだそうです。でも日本語が上手ですね。SAI

Trong bài thi JLPT rất nhiều nơi đặt các cạm bẫy bắt ta chọn たところ và たばかり. Để tránh rơi vào các bẫy, ta cần phân biệt rõ たところ và たばかり.

Huyền cơ là nằm ở đâu?

Yếu huyệt 1: Có に・へ・を hay không?

Nếu đằng sau khoảng trống bắt ta chọn たところ/ たばかり có に・へ・を, ta chọn たところ, và mạnh mẽ loại ~たばかり.

Ví dụ

会議が始まった(~)に高橋さんが入ってきた。

(a) ところ (b) ばかり

Xét bộ phận sau khoảng trống, ta thấy に. Như vậy chỗ này ~たところ thỏa mãn quy luật. ~ばかり không thể có に, nên loại.

会議が始まったところに高橋さんが入ってきた。

= Cuộc họp vừa mới bắt đầu thì Takahashi san đến.

Ta không có

会議が始まったばかりに高橋さんが入ってきた。X

Yếu huyệt 2: Có の hay không?

Nếu đằng sau khoảng trống có の, ta chọn たばかり và loại たところ. Bởi vì

  • たところ : の không thể theo đằng sau

  • たばかり:の có thể theo đằng sau

Ví dụ

生まれた(~)の子犬が3匹がいます。

(a)ところ  (b) ばかり

Đằng sau khoảng trống này là の. Vậy thì chỗ này たところ chúng ta loại, và giữ lại là たばかり.

生まれたばかりの子犬が3匹がいます。OK

= Có 3 em cún con vừa mới sinh.

Ta không có

生まれたところの子犬が3匹がいます。SAI

Yếu huyệt 3 Vừa mới A so với thời gian vật lý hay thời gian tâm lý?

  • A たところ: Vừa mới A so với thời gian vật lý.

Hành động A vừa xong chỉ tích tắc vài phút so với thời điểm hiện tại.

  • A たばかり: Vừa mới A so với thời gian tâm lý

Hành động A vừa xong đã xa thời điểm hiện tại, nhưng chỉ tích tắc trong thời gian tâm lý。

Ví dụ 1

Anh A vừa mới đến Nhật hồi tháng 4. Vậy mà tiếng Nhật giỏi ghê. (Thời điểm hiện tại: tháng 12)

Đây là cái vừa mới so với thời gian tâm lý. Vì thời gian anh ta đến là tháng 4, thời điểm hiện tại đã tháng 12. Đây là たばかり

Anh A vừa mới đến Nhật hồi tháng 4. Vậy mà tiếng Nhật giỏi ghê.

= 彼は四月に日本に来たばかりだそうです。でも日本語が上手ですね。

Ta không có

彼は四月に日本に来たところだそうです。でも日本語が上手ですね。

Ví dụ 2

Một người đến sân bay lúc 7h; 7 giờ 05 gọi điện thoại cho người thân.

Tôi vừa mới đến sân bay.

Đây là vừa mới so với thời gian vật lý, vì hành động vừa xong chỉ tích tắc vài phút so với hiện tại.

Ta ra chiêu ~たところ

= 空港に着いたところです。 

Tác giả Diep Anh Dao

Follow tác giả Diep Anh Dao tại
https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy
https://www.kobo.com/ww/en/ebook/ngu-phap-chan-kinh-tieng-nhat-n3

Be First to Comment

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.