Press "Enter" to skip to content

Từ vựng chân kinh – Chủ đề Mặc

着る・履く・つける・かける・かぶる

Lòng rối như tơ vò khi đụng đến “ăn mặc mang vác”.

Để có thể “lên đồ lồng lộng”, ta phải kinh qua cả thảy 5 từ vựng sau

着る・履く・つける・かける・かぶる

Làm sao bây giờ ?

Từ xưa đến giờ, “ăn mặc mang vác” là chuyện rất rối. Vì thế mà sinh ra đủ thứ chuyện, kể cả chuyện ta phải nhớ nhiều từ tiếng Nhật hơn để trở nên “lồng lộng”.

Ăn mặc mang vác gồm phần “ăn mặc” – để sinh tồn (như giữ ấm cơ thể), và phần “mang vác” – để trở nên lồng lộng.

Phần ăn mặc

Ăn mặc cũng phân chia trên dưới, cao thấp

Cơ thể con người, nơi cao nhất là đầu, thấp hơn là thân trên, và thấp nhất là thân dưới.

Từ vựng cho mặc sẽ thay đổi theo thứ tự かぶる・着る・履く

a/ Mặc cho đầu – nơi cao nhất : là ~かぶる

Mặc mũ cho đầu, hay đội mũ, sẽ là

帽子をかぶる

b/ Mặc cho thân trên – nơi thấp hơn, là 着る

Mặc áo khoác ( cho thân trên) :

= コートを着る。

Mặc áo jacket (cho thân trên)

= ジャケットを着る

c/ Mặc cho thân dưới – nơi thấp nhất : là 履く

Mặc quần ( cho thân dưới)

= ズボンを履く

Mặc váy (cho thân dưới )

= スカートを履く

Mặc giày (cho thân dưới), hay mang giày

= 靴を履く

Mặc vớ (cho thân dưới), hay mang vớ

= 靴下を履く

Sau khâu ăn mặc là khâu “mang vác”.

Phần “mang vác”

Thế nào là “mang vác” ?

Mang vác là khi ta hướng tới sự “lồng lộng” ^^.

Mang dây chuyền, mang kẹp tóc, mang son, là các từ thuộc khâu “mang vác”.

Mang vác chia ra “mang đơn thuần” và “mang đặc biệt”.

a/ Mang đơn thuần

Là khi ta cơ bản chỉ “Đặt” các thứ lồng lộng vào người.

Mang này là ~つける.

Mang kẹp tóc

= ヘアーアクセサリーをつける

Mang dây chuyền

=ネックレスをつける

Mang son

=口紅(くちべに)をつける

Mang mascara

=マスカラをつける

Mang nước hoa

=香水(こうすい)をつける

b/ Mang đặc biệt

Là khi vừa mang vừa có các thao tác đặc biệt khác, chỉ duy nhất cho đồ vật ấy.

Khi “mang” còn có thao tác “xỏ” đồ vô tay, cụ thể là mang nhẫn, mang găng tay, ta dùng ~はめる

Tức はめる = mang + xỏ

Mang nhẫn = Xỏ nhẫn = 指輪をはめる

Mang găng tay = xỏ găng tay =手袋をはめる

Khi “mang”còn có thao tác treo trên người, cụ thể là “mang mắt kính”, ta dùng ~かける

Tức,

かける = mang + treo (đeo)

Mang mắt kính = treo (đeo) mắt kính

= 眼鏡をかける

Như vậy là ta đã học xong khóa ăn mặc mang vác và lên đồ lồng lộng.

Sương sương là 6 từ cơ bản.

Áp dụng để dịch từ “mang cà vạt” nào !!! 2 phút để các bạn tự dịch nhé .

…..

….

….

Thật không may,

ネクタイをつける = mang và vạt

ネクタイをかける = đeo cà vạt

Đều không chính xác:(

Vì mang cà vạt là một từ mang khác

—> 締める(しめる)

ネクタイを締める

= Thắt cà vạt

Téo teo teo teo tèo

Biển học mênh mông.

Follow tác giả Diep Anh Dao tại
https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy

Be First to Comment

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.