
Cái gọi là những năm tháng tuổi trẻ cũng chỉ như là tro bụi của thời gian.
= 青春時代というのは ただ時間の灰のようなものです.
Các chiêu đã sử dụng cho câu này
(1) ~ような
AのようなB là 1 chiêu tu từ so sánh ẩn dụ, nhằm so sánh “B giống như là A”.
時間の灰(A) のようなもの (B).
= Cái (B) giống như tro bụi thời gian (A).
Tương tự
天使(A) のような人 (B).
= Một cô gái (A) giống như thiên thần (B).
Xem lại 3 chiêu ような・ようだ・ように. Tại đây.
(2) AというのはBものだ。
Là 1 chiêu dùng ta dùng để định nghĩa sự vật sự việc, A chính là B.
東大というのは、東京大学の略だ。
= Todai chính là viết tắt cho Tokyo daigaku.
Ở câu này, ta đang muốn đưa ra một định nghĩa về tuổi trẻ.
Cái được gọi là những năm tháng tuổi trẻ được định nghĩa là gì? Nó được định nghĩa như là tro bụi của thời gian.
Năm tháng tuổi trẻ というのは、 tro bụi thời gian のようなものだ。
= 青春時代というのは ただ時間の灰のようなものです.
-ーー
Những điều hồi trẻ chúng ta tưởng rằng không thể chịu đựng, chúng ta đã chịu.
Những thứ hồi trẻ chúng ta cho rằng không thể đánh mất, chúng ta đã mất.
Lúc bé mỗi lần nhìn lên trời là cứ tưởng rằng mình đi đến đâu mây sẽ đi đến đó.
Lớn lên mới biết rằng dù ta không đi mây vẫn sẽ đi, không ai có thể đợi chúng ta hết.
Thanh xuân cậu lại quá nhanh rồi.
(Sưu tầm: https://stthay.net/bai-viet/stt-tam-trang-viet-cho-nhung-nam-thang-tuoi-tre-chenh-venh.html )
Diep Anh Dao
Học tiếng Nhật qua thi ca

Be First to Comment