Press "Enter" to skip to content

Thẻ: ngữ pháp chân kinh N2

Ngữ Pháp Chân Kinh N2/ ~にもかかわらず

Ngữ pháp ~にもかかわらずlà một chiêu của “Mặc dù đại pháp”. Cái khác biệt của ~にもかかわらずvới các ngữ pháp nằm ở thần thái “Không quản ngại”. Từ tiếng Việt ‘Mặc dù A nhưng không quản ngại vẫn B”.

1 Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N2/ Thống nhất thiên hạ với ~といった

といった có nghĩa là “như là”. Chiêu “như là” dùng ở đây nhằm thống nhất thiên hạ , gom tất cả các ví dụ A, B, C vào 1 danh từ chung “các thức uống nhiều calo” cho gọn gàng. Khi chuyển dịch qua tiếng Nhật, chiêu “như là” này là toitta.

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N2/ Cách sử dụng ~につけ

Khi hành vi ở chuyện A luôn làm trái tim ta không ngủ yên , mà sẽ đánh thức các cảm xúc hỉ nộ ái ố vấn vương vốn tưởng đã ngủ sâu, chiêu ~につけ sẽ giúp ta biểu đạt đc điều đó. A につけ、B , từ tiếng Việt tương đương = Mỗi khi làm A thì lòng tôi lại B

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N2/Phân biệt ~をはじめ/ ~からして

Cả 2 chiêu đều đưa ra một ví dụ điển hình A cho B. Tuy nhiên cái khác nhau là nằm ở “âm mưu” của chúng. からして= Bài luận của bạn, xét từ tiền đề là đã sai trái rồi (huống chi những phần khác).

Leave a Comment