Press "Enter" to skip to content

Thẻ: ngữ pháp so sánh

Phân biệt trợ từ に , trợ từ で (trong cùng ý nghĩa chỉ về nơi chốn)_Chiêu 05

Một cách tổng quát thì trợ từ に thiên về nơi chốn, nhưng là ở ý nghĩa chỉ 1 vị trí cho đối tượng “tại vị” sau hành động (tức, đối tượng sẽ dính ở vị trí đó).

Trợ từ で thiên về nơi chốn, ở ý nghĩa là 1 không gian cho hành động xảy ra.

Ví dụ

Viết tên tại đây

ここに名前を書く

Bởi vì sau hành động viết thì đối tượng của hành động “viết” là “tên”、 sẽ tại vị tại tờ giấy đó. (cái tên dính vào vị trí đó)

“Quên sách ở trường”. Là に hayで?

Quên sách ở trường là に luôn, vì sau hành động quên (忘れる), quyển sách có vị trí tại vì hẳn hoi, nó nằm ở trường.

学校に本を忘れる。

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N3/ Phân biệt がち・っぽい・気味

Theo tiếng việt thì 
忘れがち : mau quên, dễ quên
忘れっぽい: hay quên
忘れ気味: quên quên
(1) 忘れがち: mau quên, dễ quên. “Mau quên” của がち là một xu thế (theo hoàn cảnh), nó không phải là trạng thái thực tại hay tính chất con người bạn.
(2) 忘れっぽい: hay quên. “Hay quên” của っぽい là thực tại của bạn, và tính chất quên ngập tràn trong con người bạn

1 Comment

Vấn đáp tiếng Nhật] Sự khác nhau giữa 実は/本当は/現実/実際に/実際には là gì? Chẳng phải chúng đều là “sự thực hay thực sự sao?”

(1) 実は/本当は
Đựoc dùng khi bạn bật mí một sự thật (sau khi đã úp úp mở mở). = Thật ra thì…
(2) 実際は/実際には
Khi diễn tả một sự thực nằm ngoài mong đợi của bạn = Thực tế là….
(3) 現実 :
Có nghĩa là “hiện thực, thực tại” . Hiện thực trong nghĩa như sau.

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N3/ Phân biệt は・が

Chúng đều dùng để chỉ về đối tượng đang đề cập và sự khác biệt giữa chúng , chung quy có thể tóm gọn trong hai chữ Nặng/nhẹ”.
 Nặng là は, nhẹ là が.
Vậy thế nào là nặng và thế nào là nhẹ?
(1) Khi bạn muốn làm nặng vấn đề.
Vi dụ chuyện KẾT HÔN với cái NGƯỜI ĐÓ ấy hả, miễn đi, tôi ko nghĩ tới.

2 Comments

Ngữ Pháp Chân Kinh N3/ Phân biệt この・その・あの

Tương tự như vậy, với cách dùng mở rộng là thay thế cho cụm từ đứng ở câu trước, luật xa gần được áp dụng như sau:
• この: dùng cho các sự việc gần với người phát ngôn, hay gần với cảm xúc của người phát ngôn 
• その: dùng cho các sự việc ko gần với cảm xúc của người phát ngôn.
• あの: dùng cho các sự việc xa xăm. Xa xăm là các sự việc hồi não hồi nào được gọi nhớ lại trong vấn đề cá nhân người phát ngôn.

Leave a Comment