Press "Enter" to skip to content

Thẻ: phân biêt ngữ pháp

Ngữ Pháp Chân Kinh N3/ Mượn gió tả măng vơi っぽい / Phân biệt っぽい/みたい・らしい

Nếu danh từ “con nít” là để định danh 1 đứa bé
Thì “con nít” っぽい = Rất là “con nít”
đã biến DT “con nít” thành 1 tính từ với đủ tính chất của 1 đứa bé (như ngây thơ, dễ thương, có phần mít ướt, vv)

Với らしい (trông 男らしい = Rất chuẩn đàn ông) thì điều tiên quyết là đối tượng ta mô tả phải là một người đàn ông
男らしい男がほしい。

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N3/ よう – 6 sắc thái

Điểm ngữ pháo よう của tiếng Nhật, đã được người Nhật tận dụng khá nhiều !!! Tiếng Nhật tung よう ra trong rất nhiều trường hợp, và cụ thể là 6 trường hợp sau đây:
よう đươc tung ra cho “lời ước” trong dạng ~ますように.
よう tả về sự giống nhau.
ようnói về mục đích của 1 hành động bằng thể ~ように(Vする)

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N3・(ている)ところ và ところを・ところに

(1) ĐT thể tiếp diễn liên thủ vớiところnhằm biểu đạt trạng thái “(Tôi) đang ~”.

(2) Dùng A ところを B/ A ところに để làm gì?
Dùng A ところを B để biểu thị ý “Tôi bị bắt gặp tại trận khi đang A”.
Dùng A ところにB để biểu đạt ý “Tại thời điểm A thì B xảy ra”

[Tôi đang tắm] ところを, B
Với sự xuất hiện của を biến “tôi” trong trạng thái “đang tắm” thành 1 đối tượng bị hành động B tác động.
Tôi-lúc đang lâm bồn (tắm) bị cô ấy nhìn thấy @__@.
お風呂に入っているところを彼女に見られた。

4 Comments

Ngữ Pháp Chân Kinh N3/ “Bà tám” toàn thư với ~って、~と、~とか

Làm sao để truyền thông tin (gọi thân mật là  “buôn chuyện ^^) từ hành lang này đến hành lang khác?Trong tiếng Việt, cách để tám 1 câu chuyện từ hành lang A sang hành lang B là thủ pháp “Tôi nghe rằng ~” hay “Bà đó nói rằng ~”.

Trong tiếng Việt, thủ pháp của truyền đạt thông tin là nằm ở “rằng” (trong “nghe rằng, nói rằng).
Trong tiếng Nhật, thủ pháp “rằng” đó là thuộc về trợ từ ~と (lịch sự) hoặc ~って (thân mật).

“Nghe rằng ~”, thể lịch sự sẽ là ~ と聞きました。
Và “nghe rằng ~” thể thân mật sẽ là ~って聞いた。

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N2/ Để đặc tả “cái vẻ” ta trông được bằng ~げ

げ có nghĩa là “Trông có vẻ ~”, là một chiêu dùng để mô tả trạng thái cảm xúc của người khác thông qua lăng kính của mình.

Trông cô ấy có vẻ buồn !
=彼女は悲しげだった。

Về cách ra chiêu, げ đi nhiều với tính từ chỉ cảm xúc và 1 số (rất ít) danh từ và động từ.
Muốn tả 1 người, vật trông có “cái vẻ” gì, ta chỉ việc đem “cái vẻ” đó đặt trước げ. Đồng thời làm thêm ít thủ tục chia từ loại cho phù hợp.
Ví dụ
Trông có vẻ ngại = Ngại げ
Trông có vẻ bất an = Bất an げ
Trông có vẻ đắc ý = Đắc ý げ

Leave a Comment