(1) ĐT thể tiếp diễn liên thủ vớiところnhằm biểu đạt trạng thái “(Tôi) đang ~”.
(2) Dùng A ところを B/ A ところに để làm gì?
Dùng A ところを B để biểu thị ý “Tôi bị bắt gặp tại trận khi đang A”.
Dùng A ところにB để biểu đạt ý “Tại thời điểm A thì B xảy ra”
[Tôi đang tắm] ところを, B
Với sự xuất hiện của を biến “tôi” trong trạng thái “đang tắm” thành 1 đối tượng bị hành động B tác động.
Tôi-lúc đang lâm bồn (tắm) bị cô ấy nhìn thấy @__@.
お風呂に入っているところを彼女に見られた。




