Press "Enter" to skip to content

Ngữ Pháp Chân Kinh N2/Phân biệt ~をはじめ/ ~からして

Sách Ngữ Pháp Chân Kinh N2

Tác giả Diep Anh Dao

Về mặt ngữ nghĩa thì,


A からして B = Xét từ A thôi là B rồi đó (huống hồ những chuyện khác)

Aをはじめ, B = (B) điển hình là A.


Cả 2 chiêu đều đưa ra một ví dụ điển hình A cho B.

Ví dụ

a/ Xét từ cái cách đi đứng (A) thôi là tôi đã ghét anh ta rồi (B).

= 行き方からして、いやだ。

Tức “cái cách đi đứng” là ví dụ điển hình hóa chuyện “tôi ghét anh ta”.

Hay như,

Các thành phố lớn, điển hình là Tokyo.

= 東京(A)をはじめ大きい都市(B)。

Tức “thành phố Tokyo” cũng là ví dụ nhằm điển hình hóa cho B – các thành phố lớn.

Tuy nhiên cái khác nhau là nằm ở “âm mưu” của chúng.

Âm mưu của A からして

Âm mưu của A からして B là đưa một ví dụ điển hình A vào B, để minh chứng cho nhận định B. Mà nhận định đánh giá thường được biểu hiện bởi 1 tính từ hoặc động từ.

1/ 君の論は前提(A)からして間違っている(B)。

= Bài luận của bạn, xét từ tiền đề là đã sai trái rồi (huống chi những phần khác).

Ta thấy

B = 間違っている= sai, là một động từ chỉ nhận định đánh giá.

Âm mưu của Aをはじめ

A をはじめ B, đưa 1 ví dụ điển hình A vào cụm danh từ, để minh họa cho danh từ chung B.

Tức vế B phải là một danh từ.

パンダ(A)をはじめとして、珍しい動物 (B)

= Động vật quý hiếm, điển hình là gấu trúc.

Ta thấy, B là 1 danh từ =都市. Ví dụ ở A là nhắm vào đây, danh từ B.

Như vậy,

Ta có thể nhìn vào âm mưu của chúng để nhận ra chúng.

  • Nếu A có âm mưu là chứng minh cho 1 danh từ B liền sau nó, tức A là con cháu của B. Đây là chiêu A をはじめB.
  • Nếu A có âm mưu là minh chứng cho 1 nhận định ở vế B. Thì đây là chiêu ~からして.

Chúng ta hãy xem lại các ví dụ với ~をはじめ(として) và ~からして nhé. Hãy để ý âm mưu của chúng !

Ví dụ với ~をはじめ(として)

1/ この体育館では水泳をはじめ、いろいろなスポーツが楽しめる。

= Tại phòng tập gym, có thể tận hưởng nhiều loại hình thể thao, điển hình là bơi lội.

2/ 日本には「桃太郎」をはじめとして、おじいさん、おばあさんが出てくる昔ばなしが多い。

= Ở Nhật có rất nhiều câu chuyện ngày xưa có ông, có bà, điển hình là Momotaro.

3/ この辺りには、市役所をはじめとする市の公共の建物が多い。

= Tại vùng này có rất nhiều công trình công cộng của thành phố, điển hình là tòa nhà thành phố.

Ví dụ với ~からして

1/ 私と夫は似ているところが少ない。食べ物の好みからして正反対だ。

= Tôi và chồng tôi có rất ít điểm chung. Xét từ sở thích ăn uống thôi là ngược nhau rồi đó.

2/ 金持ちの彼女は持ち物からして、私たちとは違う。

= Cô gái giàu có đó, xét từ đồ cô ấy mang thôi là đã khác chúng ta lắm rồi.

3/  私は猫が苦手だ。あの光る目からしてなんとなく怖い感じがする。

= Tôi không thích mèo. Xét từ cái con mắt sáng quắc kia là cảm thấy sợ sợ rồi đó.

4/ さすがプロの選手は走り方からしてわたしたちとは違う。

= Đúng là tuyển thủ chuyên nghiệp. Xét từ cái cách chạy thôi là đã khác chúng ta rồi.

Follow tác giả Diep Anh Dao tại
https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy
https://www.kobo.com/ww/en/ebook/ngu-phap-chan-kinh-tieng-nhat-n3

Be First to Comment

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.