Press "Enter" to skip to content

Ngữ Pháp Chân Kinh N2/ ~にもかかわらず

Trích từ “Sách Ngữ Pháp Chân Kinh N2”

Tác giả Diep Anh Dao

Mặc dù đại pháp” là một đại pháp lớn của N2 , và cả N3 hay nói rộng hơn là của cả tiếng Nhật . Nếu xét hết các cấp độ thì ta phải kinh qua cả hơn chục chiêu chỉ để biểu diễn tính Mặc dù.

Qua đây , ta biết thêm rằng quan niệm về chữ ” Mặc dù ” trong đầu óc của người Nhật quả thật rất phức tạp!

Trong N2 lần lượt chúng ta sẽ chứng kiến

(1) ~にもかかわらず

(2) ~つつ(も)

(3) ~ものの

(4) ~ながらも

(5) ~といっても

Bài hôm nay sẽ đi vào Mặc dù đại pháp chiêu đầu tiên , bàn về tính mặc dù của ~にもかかわらず.

Một cách tổng quan,

Trong tiếng Việt , ta dùng chiêu ” Mặc dù ” cốt để lột tả nên sự tương phản , trái ngược giữa về A và B , Chẳng hạn,

Dù biết yêu người đau khổ ( A ) nhưng tôi vẫn yêu [ B )

Là lột tả nên sự tương phản giữa lí trí và con tim .

Hay như

Dù nắng sôi dòng sông ( A ), cua ngoi lên đồng, mẹ em vẫn lội xuống cấy cày ( B ).

Là để lột tả sự tương phản giữa điều kiện bất lợi – nắng sôi dòng sông và hành động không quản ngại của mẹ .

Tiếng Nhật cũng vậy , mặc dù đại pháp dù có rối rắm cỡ nào chung quy cũng là để lột tả sự tương phản trái ngược của A và B .

Huyền cơ cho sự rối rắm chỉ là nằm ở thần thái hay điểm cần nhấn nhá sau khi đã đặt sự trái ngược lên chung cán cân.

A にもかかわらず、B , là chiêu của ” Mặc dù đại pháp ” biểu diễn sự tương phản trái ngược của A và B , đồng thời toát lên thần thái của sự ” không quản ngại ” .

Từ tiếng Việt tương đương là


A にもかかわらず、 B

= Mặc dù A nhưng không quản ngại vẫn B .


Chẳng hạn,

Mặc dù thời tiết xấu ( A ) nhưng các bạn ấy không ngại , vẫn tiếp tục công việc ( B ) .

Ở đây A và B là một cặp trái ngược , giữa 1 bên “thời tiết xấu” và 1 bên “tiếp tục công việc” . Không dừng lại ở đó , thần thái toát lên sau tất cả là 3 chữ “không quản ngại “.

Chiêu mặc dù vừa phát ra cái dụng của tương phản , vừa có thần thái ” không quản ngại ” , ấy là ~にもかかわらず .

彼たちは悪天候(A)にもかかわらず、作業を続けている(B)。

Hay như

Thầy Tanaka dù bận nhưng không quản ngại thầy vẫn kiểm tra báo cáo của tôi vui vẻ .

= 田中先生は忙しさにもかかわらず、快く僕のレポートをチェックしてくださった。

Như vậy một kết luận tại đây dành cho ~にもかかわらず

~にもかかわらず biểu diễn sự tương phản của A và B , kèm thần thái của sự không quản ngại.

Từ tiếng Việt tương đương ta dịch A にもかかわらず、B là

Mặc dù A nhưng không quản ngại vẫn B

Về cách ra chiêu

Để toát lên thần thái không quản ngại thì

A にもかかわらず、B

Vế A , ta đặt các chuyên gây trắc trở phiền toái , như thời tiết xấu ( 悪天候) , như bận ( 忙しさ) hay là đau này đau kia ( 痛い)

Vế B , là 1 hành động bất chấp , ngược lại với điều trắc trở ở A .

Trắc trở A + にもかかわらず、, hành động bất chấp B

Cấu tạo ngữ pháp


DT trực tiếp ・DT thăm である

TT-i co い

II – na thêm である

Rồi liên thủ với ~にもかかわらず


Thêm nhiều ví dụ

1/彼は母親が入院中であるにもかかわらず、毎日遊び歩いている。

2/「うるさい」と注意されたにもかかわらず、みんなおしゃべりをやめない。

3/ このような大雨にもかかわらず、ようこそお集まりくださいました。

Cốt lõi của ~にもかかわらず trong vài nốt nhạc

1 / ~にもかかわらず là 1 chiêu của Mặc dù đại pháp.

~にもかかわらず vừa biểu đạt tính mặc dù vừa biểu đạt thần thái của sự ” không quản ngại “.

Từ tiếng Việt tương đương

A にもかかわらず、B

= Mặc dù A nhưng không quản ngại vẫn B.

2/ Ví dụ điển hình

Thầy Tanaka dù bận nhưng không quản ngại thầy vẫn kiểm tra báo cáo của tôi rất vui vẻ.

=田中先生は忙しさにもかかわらず、快く僕のレポートをチェックしてくださった。

3/ Cấu tạo ngữ pháp

Trắc trở A + にもかかわらず、, hành động bất chấp B


DT trực tiếp・ DT thêm である

TT – i có い

TT – な thêm である

Rồi liên thủ với ~にもかかわらず


4 / Chống chỉ định

A にもかかわらず、B

Vế B không được có ~ください・~ましょう・~ませんか・~たい・~つもり

Tác giả Diep Anh Dao

Follow tác giả Diep Anh Dao tại
https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy
https://www.kobo.com/ww/en/ebook/ngu-phap-chan-kinh-tieng-nhat-n3

One Comment

  1. Kiều Bùi
    Kiều Bùi Tháng Mười 23, 2024

    Chân ái là đây. cám ơn sensei rất nhiều

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.