Press "Enter" to skip to content

Ngữ Pháp Chân Kinh N3・(ている)ところ và ところを・ところに

JLPT Ngữ Pháp Chân Kinh

Tác giả Diep Anh Dao

 

Đây là một câu chuyện dài

Từ thì tiếp diễn đến ~ところに・~ところを

Để hiểu được ~ところに/ ~ところを ” và nhớ mãi không quên, ta nên đi về tìm về nơi bắt đầu của chúng, đó là thì tiếp diễn .

Mỗi khi thì tiếp diễn được nâng cấp nội công, lập tức các chiêu thức ảo diệu sẽ xuất hiện, bao gồm ~ところに và ~ところを.

  • Từ thì tiếp diễn Aている = Tôi đang A

  • Thêm ~ところ- > ~ているところ

Aているところ = Tôi đang tại khoảnh khắc làm A

  • Thêmに → ~ているところに

Aているところに B = Khi tôi đang ở tại thời điểm làm A thì B xảy ra .

Trợ từ ~に biến nguyên cụm Aているところ thành một mệnh đề thời gian với “Khi” .

  • Thêm ~を – > ~ているところを AているところをB = Tôi – khi đang làm A thì bị B

Trợ từ をbiến nguyên cụm Aているところ thành 1 đối tượng bị hành động B tác động.

Cụ thể trong thực tế

  • Thì tiếp diễn お風呂に入っている = Tôi đang tắm

  • Thêm ところ お風呂に入っているところ = Tôi đang tại thời điểm đang tắm

  • Thêm に お風呂に入っているところに、~ = Khi tôi đang ở tại thời điểm đang tắm thì~

Thành câu お風呂に入っているところに電話が掛かってきた。

= Khi tôi đang ở tại thời điểm đang tắm thì điện thoại reng

Trợ từ に theo sau tôi đang tắm, đã biến cụm này thành một mệnh đề thời gian với “Khi” (Khi tôi đang tắm) . Và lúc này hành động B (= điện thoại reng) xảy ra .

  • Thêm を

お風呂に入っているところを、~

= Tôi – khi đang tại thời điểm đang tắm thì bị ~

Thành câu

お風呂に入っているところを彼女に見られた。

= Tôi- khi đang tại thời điểm đang tắm bị cô ấy nhìn thấy.

Trợ từ をtheo sau Tôi đang tắm đã biến cụm này thành đối tượng bị hành động nhìn của cô ta tác động vào .

Như vậy kết luận

(1) A ているところに B (chú ý tơ từ に) = Khi tôi đang làm thì B xảy ra

Ta dùng ~ところにđể biến một hành động Đang A trở thành mệnh đề thời gian, với Khi đang A.

(2) Aているところを B (chú ý trợ từ を) = Tôi – khi đang làm A thì bị B

Ta dùng ~ところを để biến 1 hành động Đang A trở thành đối tượng bị hành động B tác động vào .

Phân tích sâu

(I) Khác biệt giữa ~ている (thì tiếp diễn) và ~ているところ

  • ĐT thể tiếp diễn liên thủ với ~ところ nhằm biểu đạt khoảnh khắc ~ Đang A. Cái đang tắm này nằm trong bộ ba trạng thái “đang làm/ sẽ làm / đã làm” , cốt yếu phân biệt quá khứ/hiện tại/tương lai.

  • ~ているところ biểu diễn trạng thái “đang“, trong bộ ba trạng thái sắp sửa làm – đang làm -vừa mới làm xong , cốt yếu để phân biệt khoảng khác Đang với Sắp sửa và khoảnh khắc Vừa xong .

(a) お風呂に入っているところです。

=Tôi đang tắm.

Này là Đang tắm, không phải Sắp sửa tắm và cũng không phải Vừa tắm xong.

(b) お風呂に入っている

= Tôi đang tắm

Cái đang tắm này nằm trong bộ ba trạng thái “Đang làm/ sẽ làm / đã làm” , cốt yếu phân biệt quá khứ/hiện tại/tương lai.

(II) ~ところを

Aているところを 、B

= Tôi – khi đang làm A thì bị B

Ta đã biết trợ từ を giúp biến phần đi đằng trước nó thành 1 đối tượng bị tác động bởi 1 hành động khác .

肉を食べる。

= Ăn thịt

Thì を biến 肉 (=thịt) thành đối tượng bị động từ ” ăn ” tác động.

Tương tự ,

A ところを B với sự xuất hiện của を, biến cái khoảnh khắc ( tôi ) đang A thành 1 đối tượng bị hành động B tác động .

*Tôi – lúc đang lâm bồn ( tắm ) bị cô ấy nhìn thấy ! * =お風呂に入っているところを彼女に見られた。

Chiêu ~ところを sẽ vạch ra 3 điều

  • Hành động mang tính tác động là cô ấy nhìn (見る→見られる) .

  • Đối tượng của động từ “nhìn” là “tôi” và khoảnh khắc tôi đang lâm bồn tắm.

  • Sau hành động “bị nhìn” này thì “tôi” bị tác động ( tôi xấu hổ , hoặc cũng có thể là tôi thích! )

Về cách ra chiêu

Aところを , B

Vế B thường là các động từ như

  • Nhìn thấy = 見る. Hoặc

  • Bắt gặp = 見つける

Vế A là động từ thể tiếp diễn + ところを

Nhằm tạo ra sự tương tác của hành động B-nhìn thấy, bắt gặp với khoảnh khắc của A.

別の女の子とデートしているところを妻に見られた。

= Tôi – lúc đang hẹn hò với cô gái khác bị vợ bắt gặp tại trận.

Thêm nhiều ví dụ

1・私たちは鍵をもっていて、あの家へ忍び込んだところを捕まったのよ。

= Chúng tôi- tại tình huống cầm chìa khóa lẻn vào nhà đó bị bắt gặp.

2.ハーバード大学の学生たちに以上の質問をしたところを想像してください。

= Hãy tưởng tượng cái khoảnh khắc bị sinh viên đại học Harvard hỏi câu hỏi trên.

3.彼の紙のように白い顔をしているところをみると気を失っているらしい。

= Khi tôi nhìn thấy khoảnh khắc khuôn mặt anh ta trắng như tờ giấy, hình như là mất ý thức rồi.

(III) ところに

A ているところに, B = Khi tôi đang A thì B xảy ra

Ta đã biết trợ từ に dùng để chỉ thời điểm ( =lúc ).

Vậy A ところにB với にở đây cũng ko ngoại lệ , に giúp sắp xếp A và B vào mối nhân duyên với thời gian .

A ているところに, B

= B xảy ra tại thời điểm A đang xảy ra .

お風呂に入っているところに電話が掛かってきた。

= Tại thời điểm tôi đang tắm thì điện thoại reng.

Câu này sẽ nhấn vào ý Tôi đang tắm ( A ) và Điện thoại reng ( b ) diễn ra cùng thời điểm với nhau .

Tương tự

私たちが彼のことを話しているところに彼が帰ってきた。 = Tại thời điểm chúng tôi đang nói chuyện thì anh ấy hiện về .

Thêm nhiều ví dụ

1・ちょうど山田さんのうわさをしているところに、本人がやってきた。

= Khi tôi đang đồn đại về anh Yamada, thì anh ta xuất hiện.

2.電話しようと思っているところに、ちょうどその相手から電話が掛かってきた。

= Khi tôi đang định gọi điện thoại thì đúng lúc điện thoại từ đằng ấy reng.

3.道に迷って困っていたところに、ちょうどおまわりさんが通りかかった。

= Khi tôi đang bối rối lạc đường thì đúng lúc chú cảnh sáng ghé thăm.

4.私たちが話し合っているところに、彼が帰ってきた。

= Khi chúng tôi đang nói chuyện thì anh ấy về.

IV. Khác biệt giữa ~ところに và ~ところを

(1) Dùng A ところを B để làm gì?

Dùng A ところを B để biểu thị ý “Tôi bị bắt gặp tại trận khi đang A”.

(2) Dùng A ところに B để làm gì?

Dùng để biểu đạt ý “Tại thời điểm A thì B xảy ra”.

(3) ところを và ところに khác nhau tương tự như sự khác nhau giữa trợ từ に và trợ từ を.

A ところを B: A là đối tượng bị hành động B tác động.

A ところに B: A là thời điểm B xảy ra.

Hình ảnh này chưa có thuộc tính alt; tên tệp của nó là Profile-1024x576.jpg
Follow tác giả Diep Anh Dao tại
https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy
https://www.kobo.com/ww/en/ebook/ngu-phap-chan-kinh-tieng-nhat-n3

4 Comments

  1. Thang_an_com
    Thang_an_com Tháng Tư 17, 2021

    Đỉnh quá chị ơi !!!!

    • hanasaki
      hanasaki Tháng Mười Một 30, 2021

      Cảm ơn em đã ghé thăm blog. Chúc em ngày càng học tốt nhaaa

  2. kaze
    kaze Tháng Mười 25, 2021

    má ơi dễ hiểu hơn cả chục video

    • hanasaki
      hanasaki Tháng Mười Một 30, 2021

      Cảm ơn bạn đã ghé thăm blog. Chúc bạn hoc ngày càng tấn tới nha!!!!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.