Press "Enter" to skip to content

Ngữ Pháp Chân Kinh N3/ Cách sử dụng ~反面

Một cách tổng quan

Luyện xong chiêu này chúng ta sẽ biết cách biểu đạt được 2 mặt trái ngược của cùng 1 vấn đề.

A 反面 B

= Chuyện này thì A nhưng mặt trái của nó là B

Ví dụ

Sống một mình thì tự do nhưng mặt trái của nó là cảm giác cô đơn.

Tự doCảm giác cô đơn” (寂しさも感じる) là 2 mặt trái ngược của cùng 1 chuyện là chuyện “Sống 1 mình”.

  • Tự do” có thể được xem như là mặt phải.
  • Còn “cảm giác cô đơn” là mặt trái.

Để biểu đạt 2 mặt của cùng 1 vấn đề, ta liên kết 2 mặt này bằng điểm ngữ pháp ~反面。

Sống một mìnhTự do 反面, có cảm giác cô đơn.

=一人暮らしは自由な反面、寂しさも感じる。

Tương tự,

Sống ở thành thị thì vui nhưng mặt trái là stress nhiều.

Cùng 1 chuyện Sống ở thành thị là 2 mặt, phải là “vui”, trái là stress nhiều”.

=Sống ở thành thịvui 反面, stress nhiều

= 都会の生活は面白い反面、ストレスが多い。

Như vậy, ~反面 khá dễ sử dụng. Chỉ cần chen nó ở giữa hai mặt trái ngược thế là xong.

Tuy nhiên,

Mấy đời bánh đúc có xương

Mấy đời tiếng Nhật mà thương cho mình.

~反面 có nhiều chiêu na ná như nó trong “Trái Ngược Đại Pháp”, mà ta phải cực kỳ cẩn thận, kẻo ra nhầm chiêu.

Không được ra chiêu ~反面 thế này (chết đấy !)

Ta ra chiêu ~反面 khi nói về 2 mặt trái ngược, nhưng chỉ là của cùng 1 vấn đề.

Chúng ta không ra chiêu ~反面 nếu ta đang nói về 2 tính trái ngược của 2 vấn đề. X

Chẳng hạn,

Thằng anh nói nhiều nhưng trái ngược lại thằng em ít nói lắm.

Câu này cũng đề cập đến 2 mặt trái ngược nói nhiềuít nói nhưng 2 mặt này thuộc về 2 đối tượng. Nói nhiều thuộc về thằng anh, và ít nói thuộc về thằng em.

Vì thế ra chiêu ~反面 ở đây là hoàn toàn không phù hợp.

兄はよくおしゃべり反面、弟はおとなしい。SAI

Mà để biểu đạt 2 tính chất trái ngược của 2 đối tượng, ta phải dùng chiêu~に対して。

Thằng anh nói nhiều nhưng trái ngược lại thằng em ít nói lắm.

= 兄はおとなしいのに対して、弟はよくおしゃべりだ。


Bàn thêm

Trong Trái ngược đại pháp,

A に対して B = Không như A thế này B lại thế kia

Anh chị em có thể luyện lại chiêu này tại phần chiêu 17. ~に対して


Tương tự,

Ta không có,

Hôm qua ở Osaka mưa lớn nhưng trái ngược lại, ở Kyoto trời nắng đẹp.

= 昨日は大阪では大雨だった反面、京都はいい天気だったX

Mà ta phải dùng ~に対して ở đây

= 昨日は大阪では大雨だったのに対して、京都はいい天気だった。

Về cách ra chiêu

Trước ~反面

  • Nếu là động từ, ta dùng ĐT thể thông thường.
  • tính từ, ta cũng để ở thể thông thường.
  • Chỉ có danh từ, ta phải thêm である rồi mới liên thủ với ~反面.

Thêm nhiều ví dụ

1/東京のデパートは値段が高い反面、商品の種類は豊富になる。

= Khu thương mại ở Tokyo thì giá mắc, nhưng mặt khác chủng loại thì đa dạng.

2/ Eメールは便利になる反面、人の接し方を忘れてしまう面もある。

= Email thì tiện lợi, nhưng mặt khác nó làm con người quên tiếp xúc với nhau.

3/一人旅は気楽な反面、なんでも一人でやらなければならないので不便だ。

= Đi du lịch một mình thì vui, nhưng mặt khác thì phải làm tất cả mọi việc một mình, nên bất tiện.

4/ この新しい薬はよく効く反面、副作用も強い。

= Thuốc mới này hữu hiệu lắm nhưng mặt khác tác dụng phụ cũng mạnh.

5/ 日本のサッカーチームは守備が強固な反面、得点力が弱い。

= Đội bóng đá của Nhật thì phòng thủ kiên cố nhưng mặt khác khả năng ghi bàn thì thấp.

Có điểm ngữ pháp nào dễ nhầm với ~反面 không?

Có 2 chiêu dễ nhầm, đó là ~に対してvà ~一方でtrong trái ngược đại pháp.

1/ Phân biệt ~反面 và ~に対して

Chiêu ~反面 biểu đạt 2 mặt trái ngược, nhưng chỉ là của cùng 1 vấn đề.

Chiêu ~に対して biểu đạt 2 mặt trái ngược, của 2 vấn đề.

1/Thằng anh nói nhiều nhưng trái ngược lại thằng em ít nói lắm.

Là 2 mặt trái ngược của 2 đối tượng. Nói nhiều thuộc về thằng anh, và ít nói thuộc về thằng em.

Cái trái ngược này là chiêu のに対して

= 兄はおとなしいのに対して、弟はよくおしゃべりだ。

Sai với ~反面

= 兄はおとなしい反面、弟はよくおしゃべりだ。X

2/ Sống một mình thì tự do nhưng mặt trái của nó là cảm giác cô đơn.

Là 2 mặt trái ngược của cùng 1 vấn đề, đó là sống một mình.

Cái trái ngược này là 反面

= 一人暮らしは自由な反面、寂しさも感じる。

Cốt lõi của ~反面 trong vòng vài nốt nhạc

1/ Ta dùng chiêu ~反面 để biểu đạt 2 mặt trái ngược của cùng 1 vấn đề.

Từ tiếng Việt tương đương,

~は A 反面 B だ = Chuyện này thì A nhưng mặt trái/ khác của nó là B.

Ở những nơi có một chuyện nọ gồm 2 mặt trái ngược A và B, ta ra chiêu 反面。

2/ Ví dụ điển hình

Sống một mình thì tự do nhưng mặt khác cũng có cảm giác cô đơn.

=一人暮らしは自由な反面、寂しさも感じる。

3/ Cấu tạo ngữ pháp

4/ Chống chỉ định

~反面 được ra chiêu khi nói về 2 mặt trái ngược, nhưng chỉ là của cùng 1 vấn đề.

Chúng ta không ra chiêu ~反面 nếu ta đang nói về 2 tính trái ngược của 2 vấn đề. X

Thằng anh nói nhiều nhưng trái ngược lại thằng em ít nói lắm.

= 兄はよくおしゃべり反面、弟はおとなしい。X

5/ Trong tương quan với các điểm ngữ pháp giống nhau

~反面 rất giống với 一方. Chiêu ~一方sẽ được diễn giải ở bài tiếp theo.

Về 一方で. Anh chị em tham khảo tại chiêu 19.

Về phân biệt 一方で・反面. Tại chiêu 19.

6/ Về “Trái Ngược Đại Pháp”

Trái ngược đại pháp gồm khoảng 5 chiêu. Mà ~反面 chỉ là 1 trong số các chiêu thôi.

Một cách đầy đủ thì chúng ta sẽ kinh qua các chiêu sau đây:

~に対して

~反面

~一方

~というより

~かわりに

Hình ảnh này chưa có thuộc tính alt; tên tệp của nó là Profile-1024x576.jpg


Follow Tác giả Diep Anh Dao tại

https://www.facebook.com/daoanh.diep.716

Follow Youtube Channel của Hanasaki Academy tại

https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy

Be First to Comment

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.