Một cách tổng quan
Luyện xong chiêu này chúng ta sẽ biết cách biểu đạt được 2 mặt trái ngược của cùng 1 vấn đề.
A 反面 B
= Chuyện này thì A nhưng mặt trái của nó là B
Ví dụ
Sống một mình thì tự do nhưng mặt trái của nó là cảm giác cô đơn.
Tự do và Cảm giác cô đơn” (寂しさも感じる) là 2 mặt trái ngược của cùng 1 chuyện là chuyện “Sống 1 mình”.
- “Tự do” có thể được xem như là mặt phải.
- Còn “cảm giác cô đơn” là mặt trái.
Để biểu đạt 2 mặt của cùng 1 vấn đề, ta liên kết 2 mặt này bằng điểm ngữ pháp ~反面。
Sống một mình は Tự do 反面, có cảm giác cô đơn.
=一人暮らしは自由な反面、寂しさも感じる。
Tương tự,
Sống ở thành thị thì vui nhưng mặt trái là stress nhiều.
Cùng 1 chuyện Sống ở thành thị là 2 mặt, phải là “vui”, trái là stress nhiều”.
=Sống ở thành thị は vui 反面, stress nhiều
= 都会の生活は面白い反面、ストレスが多い。
Như vậy, ~反面 khá dễ sử dụng. Chỉ cần chen nó ở giữa hai mặt trái ngược thế là xong.
Tuy nhiên,
Mấy đời bánh đúc có xương
Mấy đời tiếng Nhật mà thương cho mình.
~反面 có nhiều chiêu na ná như nó trong “Trái Ngược Đại Pháp”, mà ta phải cực kỳ cẩn thận, kẻo ra nhầm chiêu.

Không được ra chiêu ~反面 thế này (chết đấy !)
Ta ra chiêu ~反面 khi nói về 2 mặt trái ngược, nhưng chỉ là của cùng 1 vấn đề.
Chúng ta không ra chiêu ~反面 nếu ta đang nói về 2 tính trái ngược của 2 vấn đề. X
Chẳng hạn,
Thằng anh nói nhiều nhưng trái ngược lại thằng em ít nói lắm.
Câu này cũng đề cập đến 2 mặt trái ngược nói nhiều và ít nói nhưng 2 mặt này thuộc về 2 đối tượng. Nói nhiều thuộc về thằng anh, và ít nói thuộc về thằng em.
Vì thế ra chiêu ~反面 ở đây là hoàn toàn không phù hợp.
兄はよくおしゃべり反面、弟はおとなしい。SAI
Mà để biểu đạt 2 tính chất trái ngược của 2 đối tượng, ta phải dùng chiêu~に対して。
Thằng anh nói nhiều nhưng trái ngược lại thằng em ít nói lắm.
= 兄はおとなしいのに対して、弟はよくおしゃべりだ。
Bàn thêm
Trong Trái ngược đại pháp,
A に対して B = Không như A thế này B lại thế kia
Anh chị em có thể luyện lại chiêu này tại phần chiêu 17. ~に対して
Tương tự,
Ta không có,
Hôm qua ở Osaka mưa lớn nhưng trái ngược lại, ở Kyoto trời nắng đẹp.
= 昨日は大阪では大雨だった反面、京都はいい天気だったX
Mà ta phải dùng ~に対して ở đây
= 昨日は大阪では大雨だったのに対して、京都はいい天気だった。

Về cách ra chiêu
Trước ~反面
- Nếu là động từ, ta dùng ĐT thể thông thường.
- Là tính từ, ta cũng để ở thể thông thường.
- Chỉ có danh từ, ta phải thêm である rồi mới liên thủ với ~反面.
Thêm nhiều ví dụ
1/東京のデパートは値段が高い反面、商品の種類は豊富になる。
= Khu thương mại ở Tokyo thì giá mắc, nhưng mặt khác chủng loại thì đa dạng.
2/ Eメールは便利になる反面、人の接し方を忘れてしまう面もある。
= Email thì tiện lợi, nhưng mặt khác nó làm con người quên tiếp xúc với nhau.
3/一人旅は気楽な反面、なんでも一人でやらなければならないので不便だ。
= Đi du lịch một mình thì vui, nhưng mặt khác thì phải làm tất cả mọi việc một mình, nên bất tiện.
4/ この新しい薬はよく効く反面、副作用も強い。
= Thuốc mới này hữu hiệu lắm nhưng mặt khác tác dụng phụ cũng mạnh.
5/ 日本のサッカーチームは守備が強固な反面、得点力が弱い。
= Đội bóng đá của Nhật thì phòng thủ kiên cố nhưng mặt khác khả năng ghi bàn thì thấp.
Có điểm ngữ pháp nào dễ nhầm với ~反面 không?
Có 2 chiêu dễ nhầm, đó là ~に対してvà ~一方でtrong trái ngược đại pháp.

1/ Phân biệt ~反面 và ~に対して
Chiêu ~反面 biểu đạt 2 mặt trái ngược, nhưng chỉ là của cùng 1 vấn đề.
Chiêu ~に対して biểu đạt 2 mặt trái ngược, của 2 vấn đề.
1/Thằng anh nói nhiều nhưng trái ngược lại thằng em ít nói lắm.
Là 2 mặt trái ngược của 2 đối tượng. Nói nhiều thuộc về thằng anh, và ít nói thuộc về thằng em.
Cái trái ngược này là chiêu のに対して
= 兄はおとなしいのに対して、弟はよくおしゃべりだ。
Sai với ~反面
= 兄はおとなしい反面、弟はよくおしゃべりだ。X
2/ Sống một mình thì tự do nhưng mặt trái của nó là cảm giác cô đơn.
Là 2 mặt trái ngược của cùng 1 vấn đề, đó là sống một mình.
Cái trái ngược này là 反面
= 一人暮らしは自由な反面、寂しさも感じる。

Cốt lõi của ~反面 trong vòng vài nốt nhạc
1/ Ta dùng chiêu ~反面 để biểu đạt 2 mặt trái ngược của cùng 1 vấn đề.
Từ tiếng Việt tương đương,
~は A 反面 B だ = Chuyện này thì A nhưng mặt trái/ khác của nó là B.
Ở những nơi có một chuyện nọ gồm 2 mặt trái ngược A và B, ta ra chiêu 反面。
2/ Ví dụ điển hình
Sống một mình thì tự do nhưng mặt khác cũng có cảm giác cô đơn.
=一人暮らしは自由な反面、寂しさも感じる。
3/ Cấu tạo ngữ pháp
4/ Chống chỉ định
~反面 được ra chiêu khi nói về 2 mặt trái ngược, nhưng chỉ là của cùng 1 vấn đề.
Chúng ta không ra chiêu ~反面 nếu ta đang nói về 2 tính trái ngược của 2 vấn đề. X
Thằng anh nói nhiều nhưng trái ngược lại thằng em ít nói lắm.
= 兄はよくおしゃべり反面、弟はおとなしい。X
5/ Trong tương quan với các điểm ngữ pháp giống nhau
~反面 rất giống với 一方. Chiêu ~一方sẽ được diễn giải ở bài tiếp theo.
Về 一方で. Anh chị em tham khảo tại chiêu 19.
Về phân biệt 一方で・反面. Tại chiêu 19.
6/ Về “Trái Ngược Đại Pháp”
Trái ngược đại pháp gồm khoảng 5 chiêu. Mà ~反面 chỉ là 1 trong số các chiêu thôi.
Một cách đầy đủ thì chúng ta sẽ kinh qua các chiêu sau đây:
~に対して
~反面
~一方
~というより
~かわりに

Follow Tác giả Diep Anh Dao tại
https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
Follow Youtube Channel của Hanasaki Academy tại
Be First to Comment