JLPT Ngữ Pháp Chân Kinh
この・その・あの, từ hồi lâu lắm rồi ta học chúng với ý nghĩa “Đây/ Đó/ Kia” phục vụ việc mô tả chỉ trỏ trong luật xa gần. Tuy nhiên この・その・あの còn có các ẩn ý thâm sâu về mặt xa gần của cảm xúc ! Nay ta sẽ khảo sát cái luật ngầm thâm sâu về cảm xúc của 3 chiêu vỡ lòng này.

- Gần mình là こ~ = đây hoặc này
- Xa mình là そ~ = đó
- Xa xăm là あ~ = kia
Như ta đã tường minh
• Khi quyển sách là ở gần mình, ta dùng これ
これは本です.
= Đây là quyển sách
• Khi quyển sách ở xa mình gần người kia, ta ra chiêu それ
それは本です。
= Đó là quyển sách
• Khi quyển sách ở xa xăm tút ngoài kia, sẽ là あれ
あれは本です。
= Kia là quyến sách

Từ đây mà luận tiếp, ta sẽ dễ dàng hiểu được luật xa gần của cảm xúc.
II/ この・その・あの và ẩn ý thâm sâu về mặt xa gần của cảm xúc
• この, dùng cho các sự việc gần với cảm xúc của người phát ngôn
~ この = ~ Này
• その, dùng cho các sự việc không gần với cảm xúc của người phát ngôn.
~ その = ~ Đó
• あの, dùng cho các sự việc xa xăm. Xa xăm là các sự việc do não hồi ức lại.
~ あの = ~Đó
Ví dụ:
(1) Thị trưởng mới đã được quyết định. Người này là bạn học thời cấp ba của tôi.
“Người này” là cách nói thay thế cho “người thị trường mới” ở cái vế trước đó.
Ông này là bạn học của người phát ngôn. Vì vậy “người này” sẽ được tính là cùng phe với người phát ngôn và gần với cảm xúc người phát ngôn.
Ở đây là この人.
= 新しい市長が決まった。この人は高校時代の友達です。
[この人=新しい市長]
(2) Chuyện thực nghiệm có an toàn không ta. Tôi muốn bắt đầu bằng việc xác nhận chuyện đó.
Cái Chuyện đó là thay thế cho chuyện thực nghiệm an toàn và đây là chuyện không bà con họ hàng gì với người nói, nên nó được tính là chuyện xa với cảm xúc người phát ngôn .
Chỗ này là その.
= 実験は安全だろうか。そのことを確かめてから始めたい。

3/ Hồi còn nhỏ, tôi thường hay chơi đùa ở công viên gần nhà. Không biết công viên đó giờ còn ko ta.
“Công viên đó” là cụm từ thay thế cho “Công viên gần nhà thời còn bé của người phát ngôn. Nó thuộc chuyện xa xăm và mang tính cá nhân được hồi tưởng lại.
Ở đây sẽ là “あの”.
= 子供のころ、よく近くの公園で遊んだ。あの公園がまだ残っているだろうか。
Như vậy ta đã bàn về luật xa gần về mặt cảm xúc của 3 chiêu vỡ lòng この・その・あの
この, dùng cho các sự việc gần với cảm xúc của người phát ngôn
~ この = ~ Này
• その, dùng cho các sự việc không gần với cảm xúc của người phát ngôn.
~ その = ~ Đó
• あの, dùng cho các sự việc xa xăm. Xa xăm là các sự việc do não hồi ức lại.
~ あの = ~Đó

Follow tác giả Diep Anh Dao tại
https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy
https://www.kobo.com/ww/en/ebook/ngu-phap-chan-kinh-tieng-nhat-n3

Be First to Comment