Press "Enter" to skip to content

Ngữ Pháp Chân Kinh N3/ Phân biệt ていく/てくる

JLPT Ngữ Pháp Chân Kinh

Tác giả Diep Anh Dao

 

~てくる và ~ていく khác biệt nhau ở hướng đi. Đây là 2 hướng đi trái ngược nhau.

(1) Hướng đi của hành động là về phía tui hay hướng của hành động ra xa tui.

  • Nếu hướng của hành động đi về phía tui, ra chiêu ~てくる.

  • Nếu hướng của hành động đi ra xa tui, ra chiêu ~ていく.

Việt ngữ:

ĐT A てくる= Hành động A về hướng tui

ĐT A ていく = Hành động A ra xa tui

Nghĩa là

(a) 走ってくる = Chạy về hướng tui

(b) 走っていく = Chạy ra xa tui

Và thành câu là

(a) 犬が向こうから走ってくる

= Con chó từ đằng kia chạy về hướng tui

(b) 犬が向こうへ走っていく

= Con chó chạy ra kia (xa tui).

Ví dụ 2: Với thời gian

Ngày về đến gần

Là 近づいてくる hay 近づいていく?

Khi phát ngôn “Ngày về đến gần”, thì người nói đang muốn nói ngày về đến gần tui (= tui sắp được về), vậy nên cái này ta cũng dùngてくる.

Ta có

  • Đến gần = 近づいてくる.

  • Ngày về đến gần = 帰国日が近づいてくる。

(2) Hướng đi là đến hiện tại hay xa hiện tại?

  • Hướng của trạng thái đến hiện tại, ra chiêu ~てくる.

    A てくる

    = Đến ngày hôm nay, ~

  • Hướng của trạng thái xa hiện tại (đến tương lai), ra chiêu ~ていく.

    A teiku

    = Từ nay về sau, ~

Đặc điểm nhận dạng

Ở dạng này, câu có các trạng từ chỉ thời gian これから、むかしから、だんだん.

Ví dụ

Cũng chỉ về trạng thái

Giao thông trở nên tiện lợi.

Nhưng mà

(1) 交通が便利になってきた.

= Đến ngày hôm nay, giao thông đã trở nên tiện lợi.

Vì là Tekita, nên ta hiểu tiến trình này của tiện lợi tính từ thời điểm quá khứ cho đến thời điểm hiện tại.

(2) 交通がこれから便利に<u>なっていく,</u

= Từ nay về sau, giao thông sẽ trở nên tiện lợi hơn”.

Vì là teiku nên ta sẽ tự biết tiến trình này của tiện lợi tính từ thời điểm hiện tại đến tương lai mai sau.

(3) Ý nghĩa chỉ duy nhất てくる mới có, ていく không có và không thể thay thế được

~てくる còn có thể mô tả được hướng của cảm xúc. Ấy là khi cảm xúc từ trong tâm (tim, lòng) trào ra thân thể của mình.

VD :

(a) Nước mắt trào ra

= 涙が出てきた

(b) Cơn giận sôi sục ra

= 怒りがわいてきた。

Ta không dùng ~ていく cho các câu ví dụ trên. ~ていく tỏ ra bất lực với hướng của cảm xúc.

Ta không có

涙が出ていく。X

怒りがわいていく。X

Nhận dạng:

Khi thấy các động từ đang là động từ chỉ cảm xúc, ta ra chiêu てくる.

4/ Cách làm bài với ~ていく・~てくる

Khi gặp dạng đề bắt chọn ~ていく・~てくる, ta xét 3 điểm :

(1) Động từ có phải đang là động từ có phương hướng (như 飛ぶ、行く?).

Nếu có áp dụng quy tắc ở mục 1.

  • Hướng của hành động rời xa mình, ra chiêu ~ていく.

  • Hướng của hành động chĩa tới mình, ra chiêu ~てくる.

(2) Câu có các trạng từ chỉ thời gian, như これから、昔から、だんだん hay không?

Nếu có thì áp dụng các quy tắc của trường hợp 2.

  • Nếu ý nghĩa ám chỉ từ nay về sau, chọn ~ていく.

  • Nếu ý nghĩa ám chỉ từ quá khứ đến hiện tại, chọn ~てくる.

(3) Động từ có phải là động từ chỉ cảm xúc hay không?

Nếu có chọn ~てくる, loại ~ていく

Luyện tập

1) 九月になった。これからだんだん涼しくなって( )だろう。 ア)くる    イ)いく

2) 駅が近づいて( ) ア)くる    イ)いく

Tác giả Diep Anh Dao

Hình ảnh này chưa có thuộc tính alt; tên tệp của nó là Profile-1024x576.jpg

Follow tác giả Diep Anh Dao tại
https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy
https://www.kobo.com/ww/en/ebook/ngu-phap-chan-kinh-tieng-nhat-n3

One Comment

  1. Nhu
    Nhu Tháng Ba 29, 2020

    Rất dễ hiểu ạ, Cảm ơn sensei

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.