Press "Enter" to skip to content

Nhất cử lưỡng tiện với ついでに

JLPT Ngữ Pháp Chân Kinh

Tác giả Diep Anh Dao

~ついでに có nghĩa là Tiện thể . Chiêu này đánh vào chữ Tiện, đồng thời có uy lực phân cấp cho 2 hành động , A được đôn lên làm vai chính và B bị giáng xuống làm thứ phụ .

Aついでに B = Làm A , tiện thể làm B

Chẳng hạn

Nếu đi ra ngoài thì tiện thể cho tôi theo với = Đi ra ngoài ( A ) ついでに , cho tôi theo với ( B ).

~ついでに đánh vào chữ Tiện của việc bạn đi ra ngoài và việc cho tôi theo với . Nó còn hàm ý phân cấp việc cho tôi theo chỉ là thứ phụ. Vì vậy nó làm cho việc nhờ vả ý nhị và chủ nhân của câu nhờ vả biết suy nghĩ về người khác. ” Tôi nhờ chỉ vì cái tiên đường của anh thôi ” !

Chữ Tiện trong tiếng Việt có thể được hiểu khá đa dạng. Nhưng trong tiếng Nhật, chữ ” Tiện ” của ついでに chỉ nằm trong 2 ý, đó là tiện đường và tiện tay .

Tiện đường với ついでに

A ついでに B = Làm A, tiện đường, làm B

  • Khi ta canh bạn mình ra ngoài và nhờ vả bạn làm chuyện của mình

Nếu cậu đi ra ngoài thì tiện đường mua cà phê giúp mình nhé = 出かけるなら、ついでにコーヒ買ってくれない。

Nếu cậu ra ngoài thì tiện đường cho quá giang đi ! =出かけるなら、ついでに乗せてくれない。

Tiện tay với ついでに

Aついでに B = Làm A, tiện tay làm B

Khi ta canh bạn pha cà phê , và ta thấy bạn tiện tay nên ta nhờ …

Ể, đang pha cà phê hả. Tiện tay pha cho tôi 1 cốc đi ! = ついでに私のコーヒも入れてくれる?

Hay

Tôi đang giặt đồ . Tiện tay nên tôi giật luôn cho bạn nhé ! = ついでだから、一緒に洗濯してあげるよ!

Thế này là Không tiện trong tiếng Nhật

Nếu hành động B không đơn giản dễ làm và đóng vai phụ (bên khinh), dùng ついでに sẽ hơi bị “zô ziên”.

Nếu bạn đang học tiếng Nhật, thì tiện thể bạn dạy tôi đi.

Sẽ là sai nếu dùng ついでに = 日本語を勉強するなら、ついでに教えてくれない。X

Việc học tiếng Nhật (A) và việc dạy tiếng Nhật (B) là hai chuyện khác nhau. Việc dạy tiếng Nhật (B) thậm chí còn khó hơn việc học tiếng Nhật. Nên tương quan giữa 2 hành động này không thể là “TIỆN” (trái lại , còn là Bất Tiện) .

Chữ tiện của tiếng Việt mình có thể được hiểu đa dạng . Nhưng ついでに chỉ nên sử dụng với tiện đường và tiện tay thôi nhé.

Về cách ra chiêu

Thêm nhiều ví dụ

1/ 玄関の掃除をするついでに靴の整理をしよう。

= Tiện tay dọn dẹp Genkan, hãy sắp xếp lại giày thôi.

2/ インターネットで本を注文したついでに新しく出たDVDも調べた。

= Tiện tay đặt sách trên internet, tôi cũng tìm hiểu về DVD mới sắp ra.

3/ 銀行に行ったついでに花屋に寄った。

= Tiện đường đi ngân hàng tôi ghé tiệm hoa.

4/ 出張で大阪に行くついでに神戸まで足を伸ばそうかなあ。

= Tiện đường đi công tác đến Osaka, hay là tôi cũng nhấc chân đến Kobe luôn.

5/ 出かけるついでにトイレットペーパーを買ってきて.

= Tiện đường ra ngoài thì anh hãy mua về giấy toilet nhé.

Cốt lõi của ~ついでに trong vài nốt nhạc

1/ Ta dùng A ついでに B để biểu diễn chữ “Tiện”, mà cụ thể là “Tiện đường” và ‘“tiện tay”. Từ tiếng Việt tương đương:

Tiện đường làm A thì làm B

Tiện tay làm A thì làm B

2/ Ví dụ điển hình

a/銀行に行ったついでに花屋に寄った.

= Tiện đường đi ngân hàng tôi đã ghé tiệm hoa.

b/彼に会いに行くならついでに手紙を渡してくれない.

= Nếu cậu đi gặp anh ta thì tiện đường gửi thư giúp mình nhé!

3/ Cách ra chiêu

 

Hình ảnh này chưa có thuộc tính alt; tên tệp của nó là Profile-1024x576.jpg

 

Follow tác giả Diep Anh Dao tại
https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy
https://www.kobo.com/ww/en/ebook/ngu-phap-chan-kinh-tieng-nhat-n3

Be First to Comment

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.