Trích từ “Sách Ngữ Pháp Chân Kinh N2”
Tác giả Diep Anh Dao
Định nghĩa đại pháp
~とは là một chiêu thuộc “Định nghĩa đại pháp“.
Như tên gọi của nó, ta dùng đại pháp này khi muốn giảng giải đưa ra 1 định nghĩa B cho một từ cụm từ A , mà từ tiếng Việt tương đương “Cụm từ A có nghĩa là B“.
Chỉ 3 từ “Có nghĩa là~” thôi nhưng qua đầu óc của người Nhật, họ đã sản sinh ra 3 chiêu!
~とは
~というのは
って
Cả 3 chiêu này khi ra chiêu
Aとは B
A というのは B
Aって B
Đều cho ra nghĩa “A có nghĩa là B” .
Tuy nhiên, việc sử dụng chiêu nào là nằm ở độ katai hay không katai của người giảng giải.
- Khi ta muốn giảng giải một cách katai, ta ra chiêu ~とは.
- Khi muốn lời giảng giải ở một mức độ vừa phải , ra chiêu ~というのは.
- Và khi ta muốn thân mật , ta dùng って.
Nay ta sẽ đi vào định nghĩa đại pháp , rao giảng một cách thật katai , với ~とは.
~とは và giảng giải “A có nghĩa là B” một cách katai
Một cách tổng quan
Khi một cụm từ A đang gây hoang mang bối rối trong lòng người nghe. Khi ta cần đưa ra một định nghĩa B để làm sáng tỏ cụm A. Khi ta còn muốn cách ta định nghĩa nghe thật cứng, thật katai. Một chiêu đèn trời soi sáng, giúp làm sáng tỏ cụm từ A này, chính là A とは B
Từ tiếng Việt tương đương
AとはB
= A có nghĩa là B
Chẳng hạn
Tom: Này, từ “vl” có nghĩa là gì vậy?
Jerry: (Dốt, từ này mà còn không biết)
Từ “vl” ( A ) có nghĩa là “vui lắm ” ( B ).
= vl とは”vui lắm”という意味です。
Hay như
Tom: Từ WHO có nghĩa là gì ? Jerry: Từ WHO ( A ) có nghĩa là “Worlk health organization” (B).
=WHOとはWorlk health organizationという意味です。
Tom: Worlk health Organization ” có nghĩa là gì ?
Jerry: Worlk health organization ( A ) có nghĩa là “tổ chức chăm sóc sức khỏe thế giới” ( B ).
=Worlk health organizationとはtổ chức chăm sóc sức khỏe thế giớiという意味です。
Như vậy khi ta đang muốn ê a, cụm từ A có nghĩa là ….., điều đầu tiên là sát nhập chiêu ~とは đằng sau cụm từ A . Điều thứ hai, bây giờ sẽ nói !
Điều thứ 2 là biết cách hạ màn cho vế B. Ta kết liễu nó, à nhầm, ta kết thúc bằng 1 trong 4 cách:
B という意味です
B ということです
B のことです
B ものだ
Vậy, 1 chiêu đầy đủ với ~とはsẽ gồm cả đầu cuối tương ứng như sau,
AとはBということです
Khi A có nghĩa là việc B
AとはBのことだ
Khi A là có nghĩa là việc B
AとはBものだ
Khi A có nghĩa là một thứ B
AとはBという意味です
Khi A có ý nghĩa là B
Ví dụ
Nhân sinh là gì ?
Nhân sinh ( A ) là một thứ như một vở kịch mà con người là diễn viên chính ( B )
= 人生とは本人が主役のドラマみたいなものだ。
Ra chiêu A とは B という意味です (= A có nghĩa là một thứ B)
Văn minh là gì?
Văn minh là một thứ làm cuộc sống con người phong phú hơn.
= 文明とは生活を豊かなにするものだ。
Thêm nhiều ví dụ
1/QOLとは生活の質という意味である。
= QOL có ý nghĩa là “chất lượng cuộc sống”.
2/「傾聴」とは耳を傾けて熱心に聞くということである。
= 「傾聴」có nghĩa là việc bạn nghiêng tai và nghe chăm chú.
3/「帰化」とは希望してその国の国民になることである。
= 「帰化」có nghĩa là việc bạn mong đợi trở thành người dân của quốc gia đó.
4/ 「おせち料理」とは日本で正月に食べるごちそうのことだ。 = 「おせち料理」 có nghĩa là việc ăn vào dịp năm mới tại Nhật.
Cốt lõi của ~とは
1/ Ta dùng ~とは để làm sáng tỏ cụm từ A đang làm hoang mang dư luận, bằng cách đưa định nghĩa B vào để định nghĩa cụm từ A
Cụm từ A とは B
=Cụm từ A có nghĩa là B.
2/ Cấu tạo ngữ pháp
Có 4 cách ra chiêu とは, khác biệt ở phần hạ màn cho vế B.
a/ AとはBということです
Khi A có nghĩa là việc thực hiện B
「傾聴」とは耳を傾けて熱心に聞くということである。
= 「傾聴」có nghĩa là việc bạn nghiêng tai và nghe chăm chú.
b/ AとはBのことだ
Khi A là có nghĩa là việc thực hiện B
c/ AとはBものだ
Khi A có nghĩa là một thứ B
Văn minh là một thứ làm cuộc sống con người phong phú hơn
= 文明とは生活を豊かなにするものだ。
d/ AとはBという意味です
Khi A có ý nghĩa là B
QOLとは生活の質という意味である。
= QOL có ý nghĩa là “chất lượng cuộc sống”.
Cấu tạo ngữ pháp của vế A
DT + とは
3/ Về định nghĩa đại pháp
Có 3 điểm ngữ pháp dùng để biểu đạt A có nghĩa là B, đó là ~とは、~というのは、~って
3 ngữ pháp này ý nghĩa như nhau, chỉ phân biệt ở độ katai.
- Giảng giải katai: ~とは
- Giảng giải bình thường : ~というのは
- Giảng giải thân mật: って

https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy
https://www.kobo.com/ww/en/ebook/ngu-phap-chan-kinh-tieng-nhat-n3

Be First to Comment