Press "Enter" to skip to content

Thẻ: ngữ pháp chân kinh

Ngữ Pháp Chân Kinh N2/ ~とは

1/ Ta dùng ~とは để làm sáng tỏ cụm từ A đang làm hoang mang dư luận, bằng cách đưa định nghĩa B vào để định nghĩa cụm từ A

Cụm từ A とは B
=Cụm từ A có nghĩa là B.

Có 4 cách ra chiêu とは, khác biệt ở phần hạ màn cho vế B.

a/ AとはBということです

Khi A có nghĩa là việc thực hiện B

「傾聴」とは耳を傾けて熱心に聞くということである。

*= 「傾聴」có nghĩa là việc bạn nghiêng tai và nghe chăm chú.*

c/ AとはBものだ

Khi A có nghĩa là một thứ B

*Văn minh là một thứ làm cuộc sống con người phong phú hơn*

= 文明とは生活を豊かなにするものだ。

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N2/ ~にもかかわらず

Ngữ pháp ~にもかかわらずlà một chiêu của “Mặc dù đại pháp”. Cái khác biệt của ~にもかかわらずvới các ngữ pháp nằm ở thần thái “Không quản ngại”. Từ tiếng Việt ‘Mặc dù A nhưng không quản ngại vẫn B”.

1 Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N2/ Thống nhất thiên hạ với ~といった

といった có nghĩa là “như là”. Chiêu “như là” dùng ở đây nhằm thống nhất thiên hạ , gom tất cả các ví dụ A, B, C vào 1 danh từ chung “các thức uống nhiều calo” cho gọn gàng. Khi chuyển dịch qua tiếng Nhật, chiêu “như là” này là toitta.

Leave a Comment