Press "Enter" to skip to content

Thẻ: ngữ pháp chân kinh N2

Tổng hợp ~だけ Đại Pháp/ Ngữ pháp N2

SAU TẤT CẢ, ~だけ CÓ BAO NHIÊU CHIÊU, BAO NHIÊU NGHĨA?

[Ngữ pháp chân kinh]
Tóm gọn bè lũ của ~だけ đại pháp

Có 3 chiêu u ám. Đó là

( 1 ) ~だけ: hết mức có thể

Chẳng hạn
働くだけ働く
=Làm hết mức có thể làm

Đây là だけvới thần thái của ” phạm vi ” .

( 2 ) だけに: Vì A nên thảo nào mà B

Vì bố hay tám chuyện , nên thảo nào sau khi bố không có tôi buồn ghê

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N4/ ~でしょうcao giọng và ~でしょうkhông cao giọng là khác nhau

Có sự khác biệt giữa ~でしょうkhông cao giọng và ~でしょうcao giọng ở cuối câu !

~でしょうkhông cao giọng giúp ta xuất ra một phán đoán “Chắc là A”.
Tôi chắc 8 phần là anh ta đậu nha
= 彼は合格するでしょう。

~でしょうnày hạ màn thấp giọng, nhẹ nhàng

~でしょうcao giọng giúp ta lấn lướt quan điểm cá nhân, thái độ nói như đúng rồi người khác cần đồng ý với mình.

Cô ấy đẹp, OK?
= 彼女はきれいでしょう?
(Cái thái độ này là muốn người khác nói “Ừ, đúng vậy)

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N2/ Phân biệt ~わけにはいかない・~わけではない・ ~わけがない

 Aわけにはいかない, từ tiếng Việt tương đương “Không lí nào không làm A”. Điều đó cũng đồng nghĩa với ta phải làm chuyện A cho trọn vẹn với cái lí, cái tình.

Dù có nóng bức , nhưng … 
Không lí nào lại không mặc đồ.
= 着ないわけにはいかない
Như vậy, A わけにはいかない bằng các cách nói không này không kia khéo léo, nhưng nội dung cũng quy về “Ta phải làm A “. Tuy nhiên điểm mạnh khi ta ra chiêu わけにはいかないso với các chiêu “Phải làm” khác, nằm ở cái lý, cái tình. Nó chỉ rõ ra rằng ta hiểu về cương thường đạo lý. Và vì cương thường đạo lý, ta ý thức rõ mình phải làm A.
Gia đình わけ
わけlà 1 gia đình hay gây rối. Sương sương ta có thể kể 3 chiêu ngữ pháp cùng có わけ, như là 

~わけではない
~わけがない
~わけにはいかない

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N4/ Phân biệt ~つもり・~ようと思っている

A つもりvà A ようと思っているvề cơ bản, đều là “Tôi Định làm chuyện A”.
Nếu như trong tiếng Việt,ta chỉ dùng duy nhất một chiêu “Định” để nói về ý định.

Tôi định sang năm kết hôn với cô ấy
来年彼女と結婚するつもりです。

Mai tôi định đi trả sách đây.
.明日本を返そうと思っている。

Thì khi chuyển dịch qua tiếng Nhật, cái “tôi định” ấy sẽ rơi vào 1 trong 2 chiêu
~ようと思っている. Hoặc ~つもり

Tùy vào ý định là nông hay sâu, mà ta phải ra 2 chiêu khác nhau.
Khi ý định sâu mà ta đang nung nấu nó, hãy ra chiêu ~つもり
Khi ý định là nông, với những việc A là những việc thường nhật ko có gì phải nung nấu, ta ra chiêu ~ようと思っている.

Leave a Comment

Ngữ Pháp Chân Kinh N2/ ~とは

1/ Ta dùng ~とは để làm sáng tỏ cụm từ A đang làm hoang mang dư luận, bằng cách đưa định nghĩa B vào để định nghĩa cụm từ A

Cụm từ A とは B
=Cụm từ A có nghĩa là B.

Có 4 cách ra chiêu とは, khác biệt ở phần hạ màn cho vế B.

a/ AとはBということです

Khi A có nghĩa là việc thực hiện B

「傾聴」とは耳を傾けて熱心に聞くということである。

*= 「傾聴」có nghĩa là việc bạn nghiêng tai và nghe chăm chú.*

c/ AとはBものだ

Khi A có nghĩa là một thứ B

*Văn minh là một thứ làm cuộc sống con người phong phú hơn*

= 文明とは生活を豊かなにするものだ。

Leave a Comment