Tác giả Diep Anh Dao
Nếu đụng vô phần ngữ pháp mà bắt ta chọn の hay こと thì cũng vất vả lắm.
Chức năng chung của ~の ・~ こと
Ta đã biết の / こと đều có chung chức năng là biến một cụm động từ thành cụm danh động từ. Nghĩa là , の biến 1 cụm động từ Làm A thành cụm danh từ “Việc làm A “.
Chẳng hạn
Vẽ tranh
= 絵を描く
Là một cụm động từ.
Thêm の / こと đằng sau sẽ cho ra cụm danh từ.
Việc vẽ tranh
= 絵を描く こと
= 絵を描く の
Tuy nhiên khi ráp vào câu, có trường hợp chỉ có thể là の, có trường hợp chỉ có thể là こと , không được dùng lẫn lộn. Lẫn lộn thì cũng không sao cả, chỉ là tèo thôi !
Tuy nhiên , の và こと có 3 yếu huyệt mà hôm nay Hanasaki sẽ hướng dẫn cho các anh chị em để chúng ta tha hồ chơi đùa với の / こと.

Yếu huyệt 1
Nhìn xem cụm từ mà bắt ta chọn の / こと ( tức cụm danh động từ ) có đang nằm đằng đuôi của câu hay không ? Nếu rõ là nằm ở đằng đuôi, ta chọn こと. Loại の đi .
Ví dụ
趣味は絵を描く( こと / の ) です。
Vì cụm từ bắt ta chọn の / こと nằm ở đằng đuôi của cậu.
Ta chọn こと
趣味は絵を描くことです。
= Sở thích của tôi là vẽ tranh.
Sẽ là sai nếu の
趣味は絵を描くのです。 X

Yếu huyệt 2
Nhìn xem câu có xuất hiện các động từ chỉ sự thu nhận các giác quan như nghe 聞く, nhìn 見える, cảm giác 感じるở thành phần vị ngữ hay không. Nếu có , ta chọn の. Loại こと.
Ví dụ
この窓から庭で子供たちが遊んでいる(の・こと)が見える。
Ta thấy có xuất hiện động từ V = 見える- tức thuộc các động từ chỉ sự thu nhận của các giác quan ở thành phần vị ngữ.
Như vậy , câu này chỉ có thể là の . Loại こと
この窓から庭で子供たちが遊んでいるのが見える
= Tôi nhìn thấy tụi nhỏ chơi đùa trong vườn
Sẽ là sai nếu の:
庭で子供たちが遊んでいることが見える。X

Yếu huyệt 3
Chọn の / こと vì cấu trúc ngữ pháp đó buộc phải là の , hoặc buộc phải là こと.
Để chọn đúng , chỉ còn cách là nhớ nằm lòng điểm NP và cấu tạo của chúng . ( có thể vẽ ra giấy đốt rồi uống : P ).
Sau đây là các cấu trúc ngữ pháp đi cùng こと
A ことがある
= Cũng có trường hợp A
返事しないことがある
= Cũng có trường hợp không có hồi âm.
Ta không có
返事しないのがある X
= Cũng có trường hợp không có hồi âm
A ことはない
= Không cần thiết làm A
すぐに病院に行くことはない
= Không cần thiết phải đi bệnh viện
ことにする / ことにしている / ことになる / ことになっている
~ということだ
Sau đây là các cấu trúc ngữ pháp chỉ đi với の
A のにB
短時間で食事をするのにファストフードが便利だ。
= Đồ ăn nhanh thì tiện lợi cho bữa ăn trong thời gian ngắn.
Ta không có
短時間で食事をすることにファストフードが便利だ。
= Đồ ăn nhanh thì tiện lợi cho bữa ăn trong thời gian ngắn.
Do vi phạm cấu trúc NP
A のはB だ
= Việc A là B đó
Dùng để nhấn mạnh thông tin đằng B.
Cái lí do mà tôi trễ là LÀM THÊM GIỜ.
= 遅く帰ったのは残業があったからだ。
A というのはB だ
= Ý nghĩa của A là B
アクセスというのはどんな意味ですか。
= Từ này có nghĩa là gì vậy ?
A のではないか
= Chẳng phải là A đó hay sao

Áp dụng 3 yếu huyệt này ta sẽ xử đẹp được các câu bài tập sau
Chọn (a) の (b) こと
(1) パソコンはグラフを作る(の・こと)に便利だ。
(2) 私はホテルの窓から夕日が沈む(の・こと)を見た。
(3) 電車が遅れる(の・こと)もあるので、早めに家を出たほうがいい。
(4) 彼の欠点は時間を守らない(の・こと)だ
(5) 私が泳げるようになった(の・こと)は30際の時なんです
(6) 私がたばこをやめたのは赤ちゃんの(の・こと)を心配したからだ。
(7) 慌てる(の・こと)はない。時間はまだ十分ある。
(8) これからはますます生活が難しくなる(の・こと)ではないか。
特別賞をもらった(の・こと)は私ではなくて、Aちゃんという人です。
あれ?あっちの方からだれかが読んでいる(の・こと)が聞こえませんか

https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy
https://www.kobo.com/ww/en/ebook/ngu-phap-chan-kinh-tieng-nhat-n3

Be First to Comment