Press "Enter" to skip to content

Ngữ Pháp Chân Kinh N2/ ~限り cô đơn

Trích từ “Sách Ngữ Pháp Chân Kinh N2”
Tác giả Diep Anh Dao

Có phải là chúng ta rất dễ tẩu hỏa khi luyện chiêu ~限り hay không? Có phải những lúc làm bài có ~限り, chúng ta rất dễ chọn nhầm đáp án hay không?

Đừng lo, vì đó là tình hình chung của xã hội ! ~限り là một đại pháp khủng, một mình nó có tới tận 5,6 nghĩa. Nếu ta không nắm vững nó tận “Xương tủy” thì việc nhầm lẫn là dễ hiểu.

Mà thật ra, “xương tủy” của 限り là nằm ở việc 限り đào hoa có nhiều trợ từ đi theo như に、では hay 限り cô đơn (chả có ma nao đi cùng).

Ở các tập trước chúng ta đã luyện qua ngữ pháp ~限りđào hoa, có các trợ từ vây quanh như に、では.

Hôm nay chúng ta sẽ luyện 1 chiêu gọi là ~限りcô đơn, khi không có em nào vậy quanh, không にcũng chẳng では.

Một cách tổng quan thì

Ngữ pháp ~限りcô đơn tạo ra nghĩa “Còn A còn B“, nhằm biểu đạt sự lì, sự bất thay đổi của trạng thái B khi còn trạng thái A.

A còn thì B còn.

Chúng ta còn không thay đổi (A) thì đời còn không thôi đẩy (B)

A và B là sự tương tục của 2 trạng thái, đồng thời B diễn đạt sự lì, bất di bất dịch.

Nên ta ra chiêu ~限りcô đơn.

A 限りB

= [Chúng ta không thay đổi] 限り, đời không thôi đẩy

= 僕たちが変わらない限り、何も変わっていない。

Khi ta thấy có 2 trạng thái A và B xảy ra tương tục cùng nhau, đồng thời muốn nhấn mạnh vào sự bất-khả-thay-đổi của trạng thái B chừng nào còn A, thì ta hãy nhớ đến chiêu ~限りcô đơn.

Chân còn ổn (A) thì còn ham hố leo núi (B).

= 足が丈夫な限り、まだまだ山登りを楽しめるだろう。

Chân ổnham hố là 2 trạng thái tương tục cùng nhau sóng đôi. Đồng thời ở đây còn nhấn mạnh vào sự lì lợm của “ham hố” nên ta ra chiêu ~限りcô đơn.

Về cách ra chiêu với ~限り

a/ Vế A ta dùng ĐT thể thông thường ở thì hiện tại.


TT-i có i

TT-na thêm である

DT thêm である


b/ Vế B, không được có ý chí, không ra lệnh, rủ rê xúi giục.

Ví dụ

1/ 社長が考え方を変えない限り、この会社は何も変わらないのではないか。

= Giám đốc còn không thay đổi suy nghĩ thì cái công ty này cũng chả thay đổi gì.

2/ この町に住んでいる限りは、いつでも新鮮な食べ物が手に入る。ここは野菜も魚も豊富だ。

= Còn sống ở thành phố này thì còn ăn được đồ tươi bất cứ lúc nào. Cả rau cả cá đều rất phong phú.

3/ 社会人である限り、社会のルールを守るべきだ。

= Còn là người của xã hội, còn phải tuân theo luật lệ xã hội.

Một kết luận ngắn gọn là

Chừng nào 限りcòn cô đơn thì ~限りnhấn mạnh vào chữ “còn” trong còn A còn B.

Tuy nhiên, 限りcô đơn có các điểm cần chú ý như sau kẻo ra nhầm chiêu.

Không được ra chiêu 限り cô đơn như thế này, sẽ sai đấy !

1/ ~限りcô đơn nhấn mạnh vào chữ “Còn“, biểu diễn sự liên tục của 2 trạng thái A và B.

Nên A và B không được là những trạng thái quá cố định (có con số hẳn hoi), và xảy ra 1 lần rồi dừng lại. Vì nó trái với tính tương tục.

Ví dụ

熱が38度になった(A)限り、出勤は無理だ(B).X

= Trong khi nhiệt độ đã trở thành 38 độ, thì không làm việc được đâu.

Sai bởi vì

A = trở nên 38 độ

Là 1 trạng thái đã cố định, đã có con số hẳn hoi và nó xảy ra một lần rồi thôi.

Nên là sai trái khi ta ra chiêu 限りcô đơn.

Cũng ý này nhưng ta biểu diễn A bằng 1 trạng thái liên tục sẽ đúng.

Biến 38度になった-> 高熱が続く

黄熱が続く限り、出勤は無理だ。

= Còn sốt cao thì còn đi làm vô ích

2/ Vế B không được là các ĐT có ý chí ra lệnh, rủ rê xúi giục

Bởi vì ~限りnhấn mạnh vào sự lì mà thôi. ~限りcô đơn không nhằm bộc lộ ý chí của bản thân, hay rủ rê xúi giục.

Ta không có

Bố còn không cho tôi lấy vợ, tôi sẽ đi bụi đời.

= 父はこの結婚を許してくれない限り、私は家を出るつもりだ。X

Bởi vì vế B = 出るつもりlà một động từ có ý chí.

Có các điểm ngữ pháp nào giống với 限りcô đơn hay không?

~限りcô đơn vốn thích cô đơn.

Nhưng lâu lâu lại cũng thích có は.

~限りcô đơn = 限りは

Tất cả các câu trên đều có thể viết lại thành 限りは.

Thêm nhiều ví dụ

1/私たちが黙っている限り、この秘密を人に知らせることはない。

= Chúng tôi còn im lặng thì còn không cần thông báo bí mật cho người đó.

2/学生である限り、校則は守らなければならない。

= Còn là sinh viên còn phải tuân thủ nội quy của nhà trường.

3/大きいなミスをしない限り、村山選手の優勝は間違いないでしょう。

= Còn không có lỗi lầm lớn thì chiến thắng của Murayama chắc hẳn là còn không sai.

4/よほどのことがない限り、出席します。

= Chuyện không mong đợi còn chưa xảy ra, còn tham dự.

Về ~限りđại pháp

~限りlà một đại pháp khủng. Nó có tới tận 5,6 nghĩa.

Muốn phân biệt 6 nghĩa của 限り ư? Các bạn click here.

Cốt lõi để phân biệt nằm ở trợ từ.

1/ Liên thủ với にthành に限り・に限って

Biểu đạt 1 “ngoại lệ”.

A に限ってB

= Chỉ có A là ngoại lê B

Bình thường tôi không uống đâu.Chỉ hôm nay là ngoại lệ uống nhiều.

= 普段酒などあまり飲まないが、今日に限ってかなり飲んだ。

Ở ý nghĩa biểu diễn một ngoại lệ, lại phân thành 2 chiêu に限り・に限って

Chi tiết phân biệt に限り・に限って , anh chị em xem tại đây.

2/ Liên thủ với ではthành ~限りでは

A 限りでは B

= Trong phạm vi hiểu biết A thì có thể nói B

今回の調査の限りでは、書類にミスはなかった。

= Trong phạm vi điều tra lần này thì có thể nói tài liệu không có lỗi gì.

3/ ~限りcô đơn không に không では

Tạo ra 2 ý nghĩa

a/ Còn A còn B

còn chưa thay đổi suy nghĩ thì cuộc đời còn không thôi đẩy.

=考え方を変えない限り、~

b/ Hết cỡ A

力の限り頑張りましょう。

= Hãy gắng hết năng lực của bản thân thôi!

Follow tác giả Diep Anh Dao tại
https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy
https://www.kobo.com/ww/en/ebook/ngu-phap-chan-kinh-tieng-nhat-n3

Be First to Comment

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.