Tác giả Diep Anh Dao
~なんてvà ~なんか đều có chung chức năng là đi đằng sau một danh từ, trước tô đậm danh từ, sau tạo ra một bệ phóng tác ra các cảm xúc với danh từ ấy.
Nếu như ta nói :
a/ 日本語が簡単だ。
= Tiếng Nhật dễ
Trợ từ が dừng ở việc bôi đậm danh từ 日本語 để hướng sự chú ý của mọi người vào 日本語 biến 日本語 trở thành chủ đề câu chuyện.
Nhưng nếu ta dùng なんて (thay が bằng なんて), ta không những tạo ra chủ đề câu chuyện mà còn có bệ phóng cảm xúc đi kèm, chẳng hạn
b/ 日本語なんて簡単だ。
=Mấy cái thứ tiếng Nhật ấy hả, dễ ợt. @@ -> (Quá dữ)
Cảm xúc ở câu này là sự coi nhẹ tiếng Nhật.
Phóng tác ra cảm xúc với danh từ trước nó là dụng công chung của ~なんて, ~なんか.
Cái khác nhau là loại hình cảm xúc có thể phóng ra.
Khác biệt về cảm xúc của ~なんて・~なんか
Cảm xúc có hai loại, tích cực và tiêu cực. Cảm xúc khinh rẻ, coi nhẹ là cảm xúc tiêu cực (-). Còn cảm xúc hân hoang ngưỡng mộ là tích cực.
-
なんて có thể sử dụng cho cả cảm xúc tích cực lẫn cảm xúc tiêu cực.
-
なんか chỉ sử dụng cho cảm xúc tiêu cực, cụ thể là khinh rẻ coi nhẹ.
Sử dụng なんて cho cảm xúc tích cực và tiêu cực
Ví dụ
Với ánh mắt lấp lánh, cảm xúc hân hoang mà nói về “người đàn ông tuyệt vời của đời em”
Người ấy của tôi ẤY HẢ tuyệt hiền !!!
なんか là chiêu phải loại bỏ đầu tiên. Sự u ám của なんか không thích hợp với ánh mắt lấp lánh, hay cảm xúc hân hoang!
私の彼なんかめちゃめちゃ優しいよ! X .
Bao sai >”<
Chỉ なんて mới phù hợp với cảm xúc tích cực này.
Người ấy của tôi ẤY HẢ (mắt chớp chớp) tuyệt hiền !
= Người ấy của tôi なんてtuyệt hiền !
=私の彼なんてめちゃめちゃ優しいよ!
Sử dụng なんか cho cảm xúc tiêu cực mà thôi !
Còn với ánh mắt hình viên đạn, nhếch mép cười nhạt buông ra những lời đau lòng, chẳng hạn:
Mấy người đại loại như anh, tôi không cần !
Thì なんか sẽ truyền đạt được cảm xúc tiêu cực này。
= あんたなんか要らない!
(Quá dữ)
Vì ~なんか tạo ra cảm xúc và năng lượng quá đen như thế nên hãy “đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng” ! Nó có thể gây ra những “tổn thương” không cần thiết!
Trong khi đó なんて vì dùng được cho cả cảm xúc tích cực lẫn tiêu cực, nên khá dễ thở hơn.
Cảm xúc đi với なんてlà tích cực hay tiêu cực nằm trong ánh mắt nụ cười của người nói.
Nhìn thật kĩ ngẫm thật sâu với các câu với なんて nhé!
Thêm nhiều ví dụ với なんて
1/ 私の彼なんてもっとひどいよ。
=Tay bạn trai tôi, gớm quá ! (Tiêu cực với nante)
2/ 雨なんて嫌いだ。
= Cái đồ mưa tôi ghét (Tiêu cực với nante)
3/ 私の彼なんてめちゃめちゃ優しいよ

https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy
https://www.kobo.com/ww/en/ebook/ngu-phap-chan-kinh-tieng-nhat-n3

Be First to Comment