Press "Enter" to skip to content

Ngữ Pháp Chân Kinh N2/ Để đặc tả “cái vẻ” ta trông được bằng ~げ

JLPT Ngữ Pháp Chân Kinh

Tác giả Diep Anh Dao

Hết tết rồi, trông (ai cũng) có vẻ buồn ^^

= 悲しげだね!

Để đặc tả “cái vẻ” ta trông được bằng げ

Một cách tổng quan, げ có nghĩa là “Trông có vẻ ~”, là một chiêu dùng để mô tả trạng thái cảm xúc của người khác thông qua lăng kính của mình.

Chẳng hạn,

Trông cô ấy có vẻ buồn !

=彼女は悲しげだった。

Nếu ta dùng thể です để nói thì

彼女は悲しかった。

= Cô ấy buồn.

Đây là một kết định luận mười mươi cho trạng thái tâm lý của cô ấy, buồn です。

Còn nếu ta thêm cụm từ “trông có vẻ ~” vớiげthành

“Trông có vẻ buồn”.

Là ta đã thêm cái lăng kính của mình để mô tả trạng thái buồn của cô ấy.

Câu này có thể được viết đầy đủ là

(Tôi thấy) cô ấy trông có vẻ buồn.

Sư khác nhau giữa việc mô tả trạng thái cảm xúc bằng kết định luận mười mươi (buồn desu) và tả cảm xúc thông qua 1 lăng kính (Thêm ge) đó là

Ta chỉ có thể nói

Cô ấy trông có vẻ buồn nhưng cô ấy đang vui.

= 悲しげだったけど、うれしいです。

Mà ta ko thể nói

Cô ấy buồn nhưng cô ấy vui @@

= 彼女は悲しいですがうれしいです X

Vì sao vậy ?

Buồn です là buồn mười mươi, còn Bùn げ là buồn trong lăng kính của mình thôi, trạng thái thực tại có thể sẽ khác lăng kính của mình.

Ở đây ta có 1 kết luận, để ra 1 chiêu mô tả trạng thái cảm xúc của người khác thông qua lăng kính của mình từ tiếng Việt tương đương là “Trông có vẻ ~”, ta dùng chiêu GE.

**Thế ra chiêu  ~ げ= trông có vẻ ~như thế nào?

Về cách ra chiêu, げ đi nhiều với tính từ chỉ cảm xúc và 1 số (rất ít) danh từ và động từ.

Muốn tả 1 người, vật trông có “cái vẻ” gì, ta chỉ việc đem “cái vẻ” đó đặt trước げ. Đồng thời làm thêm ít thủ tục chia từ loại cho phù hợp.

Ví dụ

Trông có vẻ ngại = Ngại げ

Trông có vẻ bất an = Bất an げ

Trông có vẻ đắc ý = Đắc ý げ

Thủ tục chia từ loại

Với tính từ い, ta bỏ い nhập げ vào

Trông có vẻ ngại = 恥ずかしげ

Với tính từ な, bỏ な nhập げ

Trông có vẻ bất an =不安げ

Trông có vẻ đắc ý = 得意げ

Với động từ, げ ko đi với động từ hoạt động mà chỉ đi với 2 động từ trạng thái là ある・ない.  ĐT phải chia thể masu rồi mới liên thủ đươc với げ.

ある→ありげ

ない→なさげ

** Lưu ý về những tính từ không đi kết hợp được với げtạo thành nghĩa “Trông có vẻ~”.

Như phần tổng quan đã đề cập, げ là 1 chiêu dùng để mô tả 1 trạng thái cảm xúc của người khác thông qua lăng kính của mình. Vậy nên, げ chỉ thu nạp đệ tử là các tính từ chỉ cảm xúc (buồn, vui cô đơn, vv0, không thu nạp các tính từ ko chỉ cảm xúc, như nóng lạnh, khỏe mạnh, vv

Ta ko thể ra chiêu げ cho câu mô tả:

Trời trông có vẻ lạnh.

=寒げだ。 X

Hay

Cô ấy trông khỏe mạnh

= 元気げX

Vì các tính từ “lạnh”, “khỏe mạnh” ko thuộc phạm trù của tính từ chỉ cảm xúc. Mà với các tính từ này, ta có 1 chiêu rất quen thuốc để dùng đó là そう:

Trời trông có vẻ lạnh

=寒そうだ。

Trong có vẻ khỏe manh

=元気そうだ。

Phần cuối của bài viết bàn thêm về そうvà げ

CHiêu そう và chiêu げ là giống nhau ở việc cùng dùng để mô tả 1 trạng thái thông qua lăng kính của mình, từ tiếng Việt tương đương là “Trông có vẻ ~”.

Tuy nhiên trong khi chiêu そうrộng rãi có thể thu nạp hằng hà sa số đệ tử thì chiêu げ chỉ thu nạp các tính từ chỉ cảm xúc và 2 động từ trạng thai ある・ないmà thôi nhé!

—–

Hậu chuyện

Thêm nhiều ví dụ với げ

  • お客さんは料理にもサービスにも満足げだった。

= Khách hang trông có vẻ thỏa mãn cả với món ăn cả với dịch vụ.

  • 息子は得意げに100点を取ったテストを差し出した。

= Con trai chìa bài kiểm tra được 100 điểm ra trông có vẻ đắc ý.

  • 可愛げのない子供

= 1 đứa trẻ trông không có vẻ dễ thương.

  • ずいぶん自信ありげだね

= Có vẻ khá tự tin gh

  • あの店長、頼りなさげだけど大丈夫かなあ。

= CHồ đó có vẻ không tin cậy được, chả biết ổn ko

Tác giả Diep Anh Dao

  • Mời các bạn ghé thăm và SUBCRIBE Youtube Channel của Hanasaki Academy tại

https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy

  • Địa chỉ Facebook của Sensei Diep Anh Dao:

https://www.facebook.com/daoanh.diep.716

Be First to Comment

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.