JLPT Ngữ Pháp Chân Kinh
Tác giả Diep Anh Dao
~たら có 1 câu chuyện ít khi được kể
Chuyện hay kể của たら là dụng công xuất ra ý nghĩa giả định “Nếu A thì B”. ~たら ở đây được gọi là たら/ Nếu.
Còn chuyện chưa kể (và ít khi được kể) của たら, là dụng công Khi A thì tôi thấy B, nhằm mô tả cái mình nhìn thấy khi thực hiện A. ~たら này được gọi là たら/ Khi.
Chẳng hạn
Khi mở cửa sổ ra, tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh.
Đây là biểu diễn cái tôi thấy khi A. Và đó chính là chuyện chưa kể của たら, たら/ Khi
= Mở cửa sổ (A) たら, hoa vàng trên cỏ xanh (B) 景色だった.
Vậy..
Cũng cùng cấu trúc ngữ pháp là A たら B, nhưng
-
Nếu vế B kết thúc là ĐT thể quá khứ (た、ていた), thì ở đây xác định là “たら/ Khi”.
Còn…
-
Nếu vế B kết thúc không phải thì quá khứ, đây là たら/Nếu thì.
Ví dụ
あなたが死んでしまったら生きていけない。
Ta thấy vế B=生きていけない, kết thúc không phải thì quá khứ, nên たら ở câu này là dụng công 1 “Nếu A thì B”.
あなたが死んでしまったら生きていけない。
= Nếu anh chết đi, em cũng ko sống được !
Còn với câu thế này:
玄関を出たら、大勢の人が殺されていた。
Vế B kết thúc là 殺されていた – một động từ ở thì quá khứ, nên たら ở câu này là dụng công 2 – たら /Khi ~.
玄関を出たら、大勢の人が殺されていた.
= Khi tôi bước ra hàng lang, tôi thấy rất nhiều người đã chết @_@
Nếu ta nhầm câu này và chuyển dịch thành dụng công 1 của たら = Nếu..thì
= Nếu tôi bước ra hành lang rất nhiều người đã chết X
Thì ta đã tạo ra một câu hoàn toàn vô nghĩa !!!
OK fine ko, chúng ta tiếp chuyện chưa kể của たら nhé!
たら。。。た – Khi A tôi thấy B
Dụng công 2 của たら nhằm mô tả cái mình thấy (B) khi thực hiện A.
A たら、B(た)
= Khi A thì tôi thấy B
Cách ra chiêu
A たら, B (た)
Vế B phải kết thúc bằng thì quá khứ, ~た hoặc ~ ていた.
まどの外を見たら、彼は人を殺していた。
= Khi tôi mở cửa sổ ra, thì TÔI THẤY anh ta đã giết nhiều người.
Câu này mô tả cái mình thấy B (= chuyện giết người) khi làm A.
Một chút lưu ý là dù câu tiếng Nhật không hề có từ nào nói về “Tôi thấy ~” như 見る hay cái gì đó tương tự, nhưng cấu trúc ngữ pháp tự thân của nó với A たら B た, đã nói lên hai từ “tôi thấy” rồi.
Vậy nên nếu muốn chuyển dịch một câu mô tả cái mình thấy như:
Khi mở mắt ra, TÔI THẤY anh đã ở đây.
Ta cũng không cần phải thêm động từ nào biểu diễn cho hai từ “Tôi thấy” X
= [Mở mắt ra] たら, ここにあなたがいたのを見るX
Ta chỉ cần bê y nguyên cấu trúc tự thân của たら với A たら B た. Cấu trúc tự thân của nó đã đủ cho phần “tôi thấy”.
= 目をあけたら、ここにあなたがいた。
Follow tác giả Diep Anh Dao tại
https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy
https://www.kobo.com/ww/en/ebook/ngu-phap-chan-kinh-tieng-nhat-n3
Be First to Comment