Author Hazakura General meaning To tell my heart or to tell the others to keep in mind action A, we use ようにする or ようにしている. Aようにする…
Leave a CommentTác giả: hanasaki
つ も り has two uses: (1) talking about an intention (2) talking about a particular thought. When つ も り goes with (た) form verbs, this つ も り is a single thought which means, “I thought A, but in actuality it’s not
Leave a CommentAuthor Hazakura There is a special different から, we can call it から (3). Despite being looked similar to the old から, this is a…
Leave a CommentĐộng từ ăn 食べる là động từ có ý chí. Vì bạn ăn nhờ vào ý chí của mình.
Động từ rơi 降る trong mưa rơi (雨) が降るlà động từ không ý chí. Vì trời mưa nằm ngoài ý chí của bạn.
Động từ không ý chí, gồm:
(1) Đa số tự động từ (倒れる、残る). Chú ý đây chỉ là “đa số” và quy luật này chỉ là tương đối. Vẫn có các ngoại lệ khi tự động từ lại tỏ ra là động từ có ý chí. Các tự động từ này, chúng ta sẽ bàn ở bên dưới.
(2) Động từ ở thể khả năng. VD:聞こえる、書ける
Bài viết hướng dẫn cách phân biệt và ghi nhớ ~て・ないで/Ngữ pháp N4.
~てvà ~ないでcó thể khắc nhập khắc nhập liên kết 2 đốt hành động A và B rời rạc thành một mối.
Tôi ăn sáng (A) rồi tôi đi làm (B).
= Ăn sáng て, đi làm
= 朝ごはんを食べて、会社へ行きます
Tuy nhiên cùng là khắc nhập khắc nhập 2 hành động A và B. Nhưng có lúc chiêu để khắc nhập là て, cũng có lúc dùng phải dùng ないで, không được dùng て. Sự khác nhau tùy thuộc vào vế A ở thể phủ định(nai) hay khẳng định (không nai)
Làm A rồi làm B
= A てB
Không làm A mà làm B
= A ないで B