Động từ ăn 食べる là động từ có ý chí. Vì bạn ăn nhờ vào ý chí của mình.
Động từ rơi 降る trong mưa rơi (雨) が降るlà động từ không ý chí. Vì trời mưa nằm ngoài ý chí của bạn.
Động từ không ý chí, gồm:
(1) Đa số tự động từ (倒れる、残る). Chú ý đây chỉ là “đa số” và quy luật này chỉ là tương đối. Vẫn có các ngoại lệ khi tự động từ lại tỏ ra là động từ có ý chí. Các tự động từ này, chúng ta sẽ bàn ở bên dưới.
(2) Động từ ở thể khả năng. VD:聞こえる、書ける
Danh mục: Ngữ pháp chân kinh N3
Bài viết hướng dẫn cách giải bài tập ngữ pháp N3 khi gặp ngữ pháp と。Phân biệt と。。。た・と。。。ていた. Trông thì khó nhưng có 4 bí huyệt khi nhìn vào để dễ dàng giải đúng các bài tập có と。。。た・と。。。ていた. Một mình と cân một team 5 nghĩa
Leave a CommentBài viết hướng dẫn cách giải bài tập ngữ pháp N3 khi gặp ngữ pháp ~ように・~ために. Trông thì khó nhưng có 4 bí huyệt khi nhìn vào để dễ dàng giải đúng các bài tập có ~ように・~ために. Phân biệt ~ように・~ために, động từ có ý chí và động từ không ý chí
Leave a CommentBài viết hướng dẫn cách giải bài tập ngữ pháp N3 khi gặp ngữ pháp に対して・~について・~にとってTrông thì khó nhưng có 4 bí huyệt khi nhìn vào để dễ dàng giải đúng các bài tập có に対して・~について・~にとって
Leave a Commentことだ có 2 ngữ nghĩa.
ことだ đang biểu diễn nghĩa nào phụ thuộc vào cấu tạo ngữ pháp của bộ phận nằm trước chúng .
Khi trước ことだ là động từ , ことだ tạo ra nghĩa “Nên làm / Không nên làm A” , nhằm mục đích khuyến cáo hành vi ứng xử của người khác.
Khi trước ことだ là tính từ , ことだ tạo ra nghĩa ” Thật là rất quá lắm A “, nhằm mục đích cảm thán,
Leave a Comment



