Bài viết hướng dẫn cách giải bài tập ngữ pháp N3 khi gặp ngữ pháp と。Phân biệt と。。。た・と。。。ていた. Trông thì khó nhưng có 4 bí huyệt khi nhìn vào để dễ dàng giải đúng các bài tập có と。。。た・と。。。ていた. Một mình と cân một team 5 nghĩa
Leave a CommentDanh mục: Tổng hợp ngữ pháp
Tuy nhiên, cái diệt tuyệt của ものか lại có 2 dụng công (2 ý nghĩa) và phải ra chiêu khác nhau .
ものか 1
= Tuyệt nhiên không A
ものか 2
= ( Tôi ) Tuyệt nhiên không có ý định làm A.
3 bộ mặt của つつ. Bộ mặt 1 : AつつB = Dần làm A dần làm B. Chỉ về 2 hành động diễn ra đồng thời . Bộ mặt 2 : A つつもB = Dẫu biết A mà vẫn B Đây là つつ hiển lộ mâu thuẫn giữa con tim và lí trí. Bộ mặt 3 : A つつある= Dần dần thay đổi A. Cách phân biệt chúng là như sau.
Leave a Comment~次第 là 1 đại pháp , bởi vì nó có tới tận 3 nghĩa.
Nghĩa 1 : Ngay sau khi A thì B liền
~次第 này nhấn vào thứ tự A trước B sau. Katai
Nghĩa 2 : Tùy vào A và B.
Nghĩa 3 : Là lí do của A.
~次第 này nhấn vào 1 lí do của việc mình làm . Katai
a / その商品を買い次第、チームで共有する。
Đây là ~次第 – “Ngay sau khi A thì B”
= Ngay sau khi mua sản phẩm đó là tôi sẽ chia sẻ cho đội mình LIỀN .
SAU TẤT CẢ, ~だけ CÓ BAO NHIÊU CHIÊU, BAO NHIÊU NGHĨA?
[Ngữ pháp chân kinh]
Tóm gọn bè lũ của ~だけ đại pháp
Có 3 chiêu u ám. Đó là
( 1 ) ~だけ: hết mức có thể
Chẳng hạn
働くだけ働く
=Làm hết mức có thể làm
Đây là だけvới thần thái của ” phạm vi ” .
( 2 ) だけに: Vì A nên thảo nào mà B
Vì bố hay tám chuyện , nên thảo nào sau khi bố không có tôi buồn ghê
Leave a Comment



