Trích từ “Sách Ngữ Pháp Chân Kinh N3”
Tác giả Diep Anh Dao
Cốt lõi của くらいなら trong vài nốt nhạc
1/ A くらいなら B, từ tiếng Việt tương đương “Nếu phải ở mức A thì thà B (còn hơn)”. Ta dùng chiêu くらいなら để biểu đạt ý “Trong 2 cái xấu chọn cái ít xấu hơn”.
2/ Ví dụ điển hình
Nếu phải ở mức kết hôn với người mình không hợp thì tôi thà độc thân như vầy còn hơn.
=気が合わない人と結婚するくらいなら、このまま独身でいい。
3/ Cấu tạo ngữ pháp
Về vế B
Vế B là vế biểu hiện điều ta sẽ chọn. Nên vế B hay kết thúc bằng,
- B たい : Tôi muốn B
- B でいい : B là được
- B のほうがいい : B tốt hơn
Về vế A
くらいなら chỉ chấp nhận động từ mà thôi, không chấp nhận với danh từ và tính từ. Động từ này ta chia thể từ điển, rồi liên thủ với くらいなら。
4/ Về くらい đại pháp
くらい có tổng cộng 4 nghĩa.
Dụng công 1: Là biểu thị nghĩa “Cỡ ~”, đi với 1 con số cụ thể (hay lượng từ) , nêu lên ý “Xấp xỉ”.
(Ngày học) Cỡ 10 tiếng !
= 10時間くらい、~
Dụng công 2: Là biểu thị nghĩa “Ở mức ~”, đưa ra “cái mức” nhằm tượng hình hóa cho 1 tính chất.
(Vui) tới mức chết đi được.
=叫びたいくらいうれしい。
Dụng công 3: Phóng túng tán ngợi 1 điều là hay nhất, là duy nhất bằng lối nói phủ định~くらい。。。はない
Không người nào đẹp đến mức nàng ấy.
(彼女くらいきれいな人はない)
Dụng công 4 : くらい dìm hàng sự vật sự việc đi trước くらい về mức tối thiểu.
Aくらいなら、B (でいい)
= Nếu ở cái mức A (ghê nhất), thì B tốt hơn
Nếu phải ở mức “lấy người mình không yêu” thì tôi thà chọn “độc thân vui tính”.
= 気が合わない人と一緒に生活するくらいなら、このまま独身でいい。
Tác giả Diep Anh Dao

https://www.facebook.com/daoanh.diep.716
https://www.youtube.com/c/hanasakiacademy
https://www.kobo.com/ww/en/ebook/ngu-phap-chan-kinh-tieng-nhat-n3

Rất cảm ơn sự cống hiến của ss
Cảm ơn Nhẫn-kun nhé !!!!